PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 47. THPT Hương Khê - Hà Tĩnh (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx


Trang 2/4 – Mã đề 045 (c) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với thời gian điện phân. (d) Màu xanh của dung dịch CuSO 4 không đổi (giả sử nước không bay hơi). Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 12: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa gồm hai điện cực M 2+ /M và Ag + /Ag bằng 1,056V, theo bảng sau: Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Ni 2+ /Ni Sn 2+ /Sn Cu 2+ /Cu Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,257 -0,137 +0,34 +0,799 Hãy cho biết kim loại nào phù hợp với M? A. Cu. B. Fe. C. Sn. D. Ni. Câu 13: Có 2 nguyên tố X (Z = 1); Y (Z = 7) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là A. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. B. X 2 Y, liên kết ion. C. XY, liên kết ion. D. XY 2 , liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 14: Công thức Haworth của một carbohydrate X như sau: Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có công thức phân tử (C 6 H 10 O 5 )n. B. X là một disaccharide. C. X là glucose. D. X được tạo nên từ 2 gốc β-glucose. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím. (2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. (4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 16: Polymer X được dùng sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm trong công nghệ chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Phân tích thành phần nguyên tố của monomer dùng điều chế X thu được kết quả: %C = 85,71%; %H = 14,29% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của monomer bằng 42. Tên của polymer X là A. Polypropylene. B. Polyethylene. C. Polymethylene. D. Polybuta-1,3-diene. Câu 17: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,.; Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Giả thiết có 1% lượng khí SO 2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hóa thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ: SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4 . Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10^- 5 M. A. 150000 m³. B. 120000 m³. C. 96000 m³. D. 1500000 m³. Câu 18: Chất hữu cơ X có công thức phân tử không trùng công thức đơn giản nhất, phổ khối lượng của X cho biết peak ion phân tử có giá trị m/z = 58. Chất X có thể là chất nào sau đây?
Trang 3/4 – Mã đề 045 A. OHC-CHO. B. CH 3 CH 2 COCH 3 . C. CH 3 CH 2 CHO. D. CH 3 COCH 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền tế bào thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu ốc và tăng khả năng tập trung. Cơ thể có thể tổng hợp tyrosine từ các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yển mạch và lúa mì. Tyrosine có cấu tạo như hình bên. a) Tyrosine có công thức phân tử là C 9 H 11 NO 3 . b) Tyrosine tác dụng với dung dịch KOH tối đa theo tỉ lệ mol là 1 : 1. c) Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 10 gam tyrosine/ngày. d) Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br 2 /CCl 4 , thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam. Câu 20: Người ta điều chế H 2 và O 2 bằng cách điện phân m gam dung dịch NaOH C% với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. a. Tại anode khử H 2 O thu được O 2 . b. Khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của khí H 2 và O 2 . c. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng để điều chế H 2 và O 2 . d. Khối lượng của dung dịch NaOH ban đầu là 120 gam. Câu 21: Isoamyl acetate thường được sử dụng làm chất phụ gia để tạo mùi chuối trong thực phẩm hoặc được dùng làm hương liệu nhân tạo. Một học sinh tiến hành điều chế isoamyl acetate theo các bước sau : Bước 1: Cho vào bình cầu 26,4 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 40 mL acetic acid (d =1,049 g/mL) và 2,5 mL H 2 SO 4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1,5 giờ. Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, thêm 50 mL nước cất vào phiễu, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, lúc đó chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên. Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, thu được 26,0 mL isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL). a) Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1 %. b) Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát chất lỏng ra khỏi bình cầu. c) Tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của isoamyl acetate sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130 d) Thêm dung dịch Na 2 CO 3 ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate. Câu 22: Dung dịch acetic acid 2% - 5% trong nước gọi là giấm ăn. Một trong những phương pháp cổ nhất ngày nay vẫn dùng để sản xuất giấm ăn là lên men ethanol. Một người đã thực hiện lên men 500 mL dung dịch ethanol 4,6° với hiệu suất của quá trình lên men là 85% và khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. a. Công thức phân tử của acetic acid là C 2 H 6 O 2 . b. Giấm ăn có pH < 7. c. Có thể dùng giấm ăn để làm mất mùi tanh của cá khi ta chế biến các món ăn. d. Nồng độ phần trăm acetic acid trong dung dịch thu được sau phản ứng lên men là 4,03%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.