Nội dung text 10. Chuyên đề XX.docx
= be accustomed to + V-Ing Ví dụ I'm used to living on my own. (Tôi quen dần với việc sống một mình.) I’m accustomed to living on my own. 4. Câu trúc vô ích khi làm gì + There + to be + no point in + V-ing: Không có lí do gì để làm gì + It + to be + no use/good + V-ing: Vô ích làm gì + It + to be + not worth + V-ing: không đáng làm gì Ví dụ + It’s no good using sunblock if you keep playing in the sun. (Thật vô ích khi sử dụng kem chống nắng nếu bạn cứ chơi đùa dưới nắng.) = There’s no point in using sunblock if you keep playing in the sun. + It’s not worth wasting my time on computer games. (Không đáng để lãng phí thời gian vào chơi game.) 5. Cấu trúc với prefer + prefer (sb) to V: thích (ai) làm gì + prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hon làm gì = would rather do sth than do sth Ví dụ + I prefer to live in the countryside. (Tôi thích sống ở miền quê.) + Mai prefers Nam not to smoke here. (Mai muốn Nam không hút thuốc ở đây.) + She prefers living in the countryside to living in big cities. = She would rather live in the countryside than live in big cities. (Cô ấy thích sống ở nông thôn hơn ở thành phố lớn.) 6. Câu trúc đồng tình Đồng tình với câu khẳng định dùng so, too So + to be/trợ động từ/modal verb + S. S + to be/trợ động từ/modal verb, too. Ví dụ She likes eating sweets. (Cô ấy thích ăn kẹo.) So does he. hoặc He does, too. (Anh ta cũng vậy.) Lưu ý: Khi chủ ngữ là I ta có thể nói ngắn gọn là me too. Đồng tình với câu phủ định dùng either, neither Neither to be/trợ động từ/modal verb + S. S + to be/trợ động từ/modal verb + not, either. Ví dụ