Nội dung text BÀI 5 LƯỢNG TỪ (QUALIFIERS).pdf
All/ most/ some/ no (+ adj) + N (đếm được, số nhiều/ danh từ không đếm được) BÀI 5 LƯỢNG TỪ (QUALIFIERS) 1. MUCH, MANY, A GREAT DEAL OF, A LARGE NUMBER OF, A LOT OF, LOTS OF... (NHIỀU) o Đây là những từ chỉ lượng bất định, có nghĩa một số lượng lớn người, vật hoặc sự việc. Tuy nhiên, cách sử dụng sẽ tùy thuộc vào danh từ đi sau các lượng từ này. Với danh từ đếm được, số nhiều Với danh từ không đếm được many much (dùng trong câu phủ định, hoặc nghi vấn) a large number of a large amount of a great number of a great deal of (thường dùng trong câu khẳng định) plenty of plenty of a lot of a lot of lots of lots of Ví dụ: There’s plenty of milk in the fridge. (Có rất nhiều sữa trong tủ lạnh.) A large amount of polluted air comes from industry. (Một lượng lớn không khí bị ô nhiễm đến từ ngành công nghiệp.) 2. FEW, A FEW, LITTLE, A LITTLE (MỘT ÍT, VÀI) a. Few/ A few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều. Few Ý nghĩa: Rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định) Ví dụ: I do not go out very often because I have few friends here. (Tôi không ra ngoài thường xuyên lắm vì tôi có rất ít bạn ở đây.) (ở đây gần như tôi không có bạn.) A few Ý nghĩa: Một vài, một ít (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với Some) Ví dụ: I will talk to you in a few days. (Tôi sẽ nói chuyện với cậu trong vài ngày nữa.) b. Little/A little: dùng trước các danh từ không đếm được. Little Ý nghĩa: Rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định) Ví dụ: She has lithe time for me. She’s too busy. (Cô ấy dành rất ít thời gian cho tôi. Cô ấy quá bận rộn.) (Cô ấy gần như không dành thời gian cho tôi.) A little Ý nghĩa: Một ít, một chút (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với some) Ví dụ: I need a little help to move the table. (Tôi cần giúp đỡ một chút để di chuyên cái bàn này.) 3. ALL, MOST, SOME, NO, ALL OF, MOST OF, SOME OF, NONE OF a. All (tất cả), most (phần lớn, đa số), some (một vài), no (không): được dùng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được Ví dụ: Most children are fond of candy. (Hầu hết trẻ con đều thích kẹo.) b. All of (tất cả), most of (phần lớn, đa số...), some of (một vài...), none of (không...): được dùng trước các từ hạn định (the, my, his, this, those ...) đi kèm danh từ và các đại từ. Ví dụ: 1
11. people know him as a devoted doctor. 12. He loved so fun that his lessons were never well-prepared. 13. She is very rich. She has money in the bank. 14. goods were sent to the exhibition. 15. They have found mistakes in the accounts. 16. Mrs Green has spent time in Ho Chi Minh City. 17. I have got homework to do today. 18. trees are cut to make paper every year. 19. Please buy soap. 20. How money have you got? IV. Insert SOME, ANY, SOMEONE, ANYONE, SOMEWHERE, AWYWHERE where required. 1. Will you have tea? 2. You’re expecting to call, aren’t you? 3. Haven’t I given you money this week? I must have forgotten you. 4. If you haven’t money, you can get from the bank. 5. Are you expecting else? If not, we’ll go for drink. 6. Please buy butter for mother. 7. I have new dresses. 8. She doesn’t want ice-cream. 9. I have bought furniture. 10. Why don’t you ask the bank for money? V. Fill in each blank with LITTLE/ FEW or A LITTLE/ A FEW (OF). 1. She gave ________ thought to her future. 2. Would you like ________ coffee? Yes, please. But put sugar in it. 3. ________ your friends will have to repeat the course owing to their weakness. 4. Can you speak French? Just ________. 5. If you have ________ knowledge of English grammar, you can’t make correct sentences. 6. I had ________ time to look after my children. 7. She just spends ________ her money on clothes. 8. ________ these children will go to work at a garage. 9. The windows are so small that the room gets ________ air. 10. He is not popular. He has ________ friends. 4