Nội dung text CD22 Exercise 4 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 22 – TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG Exercise 4: Choose a word from the table below to fill each blank. Some words may be used more than once. other others the other the others most of either most another almost all both none neither mostly Question 1: When his alarm went off, he shut it off and slept for ____________ 15 minutes. Đáp án: another => “another” dùng trong câu với ý nghĩa một cái khác, sau “another” là danh từ số ít. Ngoài ra, ta có thể dùng: Another + [lượng thời gian/tiền bạc/…]: thêm một lượng đó thời gian/tiền bạc….đó nữa. => Ta xem một lượng bao nhiêu tiền, bao nhiêu thời gian như một nhóm đơn vị đo lường riêng rẽ, nên dù là bao nhiêu phút, bao nhiêu tiền thì cả cụm {số lượng/số đếm + minutes/hours/dollars/…} vẫn luôn mang tính chất số ít, do đó động từ sau chúng luôn chia số ít và chúng được xem như một cụm danh từ số ít. Dịch: Khi báo thức của anh ấy đổ chuông, anh ấy tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. Question 2: They went from one shop to ________________ . Đáp án: another => Ta dùng “another” dùng trong câu với ý nghĩa một cái khác. Dịch: Họ đi từ một cửa hàng sang một cửa hàng khác. Question 3: The disease _______ affects people over 50, causing paralysis and uncontrollable tremors. Đáp án: mostly => “mostly” dùng trong câu với ý nghĩa thường là, chủ yếu. Dịch: Căn bệnh ảnh hưởng chủ yếu đến những người trên 50 tuổi, gây bại liệt và chứng run tay. Question 4: Some people like to rest in their free time. ________________ like to travel. Đáp án: Others *Ta có: - Other + N (đếm được số nhiều) = others: những cái khác trong bộ nhiều cái (chưa xác định) Ngoài ra, có thể dùng "Other + N(không đếm được): cái khác - The other + N(đếm được số nhiều) = The others: những cái còn lại trong bộ nhiều cái (đã xác định) - The other + N(số ít): cái còn lại trong bộ hai cái (đã xác định) - Another + N(số ít): một cái khác trong bộ nhiều cái (ám chỉ vẫn còn nữa, chưa phải là cuối cùng) => Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy câu đang xét đến toàn bộ con người nói chung, nó không cụ thể trong một phạm vi nào hết, do đó khi nói có một số người như này, thì những người khác lại như kia, tức “những người khác” ở đây là những người khác trong số tất cả mọi người mà chưa xác định, cụ thể, vậy nên ta dùng “others = other people”. Dịch: Một số người thích nghỉ ngơi trong thời gian rảnh. Những người khác lại thích đi du lịch. Question 5: This chemical is found in _____________ weed killers. Đáp án: most Dịch: Chất hóa học này được tìm thấy trong hầu hết các loại thuốc diệt cỏ.
Question 6: You can go by train or bus – ________________ ways it’ll take an hour. Đáp án: both => “both” dùng trong trường hợp có 2 người, 2 vật với ý nghĩa cả hai. Dịch: Bạn có thể đi bằng tàu hỏa hoặc xe buýt – cả hai cách đều mất một giờ đồng hồ. Question 7: The supermarket is on the ____________side of the street. Đáp án: other => the other: cái còn lại trong bộ hai cái đã xác định. Dịch: Siêu thị nằm ở phía bên kia đường. Question 8: Some of the speakers went straight to the conference room. ________ speakers are still hanging around. Dịch: Một số diễn giả đã đi thẳng tới phòng hội thảo. Những diễn giả khác vẫn đi lòng vòng xung quanh. Căn cứ vào danh từ "speakers" ta dùng "other" cho vị trí trống. Vì theo quy tắc: other + N (số nhiều) => Đáp án: other *Note: Ở đây không dùng “the other + N(số nhiều) = the others: những người còn lại trong một nhóm nhiều người (đã xác định)” => Trong câu này đang nói chung chung và không đề cập đến một số lượng cụ thể, xác định nào cả nên ta chỉ dùng “others = other + N(số nhiều): những người khác trong nhóm nhiều người (không xác định)”. Question 9: The estate agent had pictures of the house from the outside but _________ of its interior. Đáp án: none HD: “none” dùng trong trường hợp có nhiều người, nhiều vật với ý nghĩa “ không ai, không cái nào” Dịch: Đại lý bất động sản đã có những hình ảnh của ngôi nhà từ bên ngoài nhưng không có cái nào bên trong nó. Question 10: They have two TVs but _______________ one works. Đáp án: neither + “neither” dùng trong trường hợp có 2 người, 2 vật với ý nghĩa không ai trong cả hai Dịch: Họ có hai cái ti vi nhưng không cái nào dùng được. Question 11: He was a wonderful teacher. Everyone agreed it would be hard to find ________ like him. Đáp án: another => “another” trong câu này có nghĩa là “một người khác” Dịch: Anh ấy là một thầy giáo tuyệt vời. Mọi người đều đồng ý rằng rất khó để tìm một người khác giống như anh ấy. Question 12: Her parents died when she was a baby, so I was _____________ the family she ever had. Đáp án: all => “all” dùng trong câu với ý nghĩa tất cả Dịch: Bố mẹ của cô ấy đã mất khi cô ấy còn là đứa trẻ, vì vậy tôi là tất cả gia đình mà cô ấy có. Question 13: I have three brothers and sister, _____________ of whom are rich and successful. Đáp án: all => Vì “all” dùng trong trường hợp có nhiều người, nhiều vật với ý nghĩa tất cả Dịch: Tôi có ba anh chị, tất cả họ đều giàu và thành công.
Question 14: The boat sank _______________ immediately after it had struck the rock. Đáp án: almost => “almost” dùng trong câu này với ý nghĩa hầu như. Dịch: Chiếc thuyền chìm hầu như ngay sau khi nó va phải tảng đá. Question 15: We ran through the list, but ___________ of the machines seemed good. Đáp án: none => “none” dùng trong trường hợp có nhiều người, nhiều vật với ý nghĩa “ không ai, không cái nào”. Dịch: Chúng tôi đã xem qua danh sách nhưng không có cái máy nào có vẻ tốt. Question 16: She has written two novels, ___________ of which have been made into television series. Đáp án: both => “both” dùng trong trường hợp có 2 người/ vật với ý nghĩa cả hai. Dịch: Cô ấy viết hai cuốn tiểu thuyết, cả hai cuốn đều được chuyển thể thành phim truyền hình. *Note: Nếu dùng “neither” ở đây thì cũng tạm chấp nhận được mặc dù phương án tối ưu vẫn là “both”. Ta có: “Neither of + N(số nhiều) + V(số ít/nhiều)” => V(số nhiều) thường ít dùng và nó dùng trong văn cảnh kém trang trọng hơn. Question 17: We will be staying for ________________ few weeks. Đáp án: another Ta có: “another” dùng trong câu với ý nghĩa cái khác, cái nữa. “Another + N(số ít): một cái khác nữa trong bộ nhiều cái (chưa xác định)” => Tuy nhiên, ta có thể dùng “another + [lượng thời gian]”: một lượng thời gian đó nữa => another few weeks/days/…: một vài tuần/ngày/… nữa Dịch: Chúng tôi sẽ ở lại một vài tuần nữa. Question 18: _______ the people in the department are working hard to meet the deadline of the project. Dịch: Hầu hết/Tất cả mọi người trong văn phòng đang làm việc chăm chỉ để hoàn thành dự án đúng hạn. Ta có cấu trúc: Most/all + N = Most/All of + the/tính từ sở hữu + N Đáp án: Most of/All of Question 19: People are jealous watching the couple taking care of each ______________ . Đáp án: other HD: take care of each other: chăm sóc nhau. Dịch: Mọi người thường ghen tị khi thấy các cặp đôi chăm sóc nhau. Question 20: There are many kinds of animals in the world. The elephant is one kind. The tiger is ____ . Dịch: Có rất nhiều loài động vật trên thế giới. Voi là một loài. Hổ là một loài khác. => là một loại khác không trong bộ nào cả nên ta điền vào chỗ trống là another. Ta dùng: + Another + N(số ít): một loài khác trong bộ nhiều loài không xác định, dùng nó ta hiểu rằng vẫn còn nữa, chưa phải là cái cuối cùng. Ở đây ý muốn nói “hổ là một loài trong số nhiều loài động vật trên thế giới, ngoài ra vẫn còn nhiều nữa”. + “Another” ở đây có thể đứng một mình với nghĩa ngầm hiểu là “another = another animal = another one”, vì để tránh lặp lại các từ đã được nhắc đến trước đó Question 21: There are two colors on this page. One is white, ________________is black. Đáp án: the other
HD: “the other” dùng trong câu với ý nghĩa một cái khác trong hai cái. Dịch: Có hai màu trên trang giấy này. Một màu là trắng, màu kia là đen. Question 22: Alex’s bicycle was run over by a truck and destroyed. He needs to get __________ one. Đáp án: another HD: “another” dùng trong câu với ý nghĩa một cái khác. Dịch: Xe đạp của Alex bị đè lên bởi chiếc xe tải và bị hỏng. Anh ấy cần mua một cái khác. Question 23: The Smiths have two bicycles. One belongs to Mr. Smith. ______ belongs to Mrs. Smith. Đáp án: The other HD: “the other” dùng trong câu với ý nghĩa một cái khác trong hai cái. Dịch: Nhà Smiths có hai cái xe đạp. Một cái của ông Smith. Cái còn lại của bà Smith. Question 24: There are three books on my desk. One of them is dictionary. ____________ are a telephone directory and a comic book. Đáp án: The others => “the others” dùng trong câu với ý nghĩa những cái còn lại. Dịch: Có ba cuốn sách ở trên bàn. Một cuốn trong số chúng là từ điển. Hai cái còn lại là danh bạ điện thoại và truyện tranh. Question 25: There are many kinds of animals in the world. The elephant is one kind. __________________ are tigers, horses, and whales. Đáp án: Others Ta có: “others” dùng trong câu với ý nghĩa các loài còn lại: “Other + N(số nhiều) = others: những cái khác trong bộ nhiều cái” Dịch: Có rất nhiều loài động vật trên thế giới. Voi là một loài. Các loài còn lại là hổ, ngựa và cá voi. Question 26: There are many kinds of animals in the world. The elephant is one kind. Some ____________ kinds are tigers, horses, and whales. Đáp án: other Other + N(số nhiều): những cái khác trong bộ nhiều cái chưa xác định => “other” dùng trong câu với ý nghĩa một vài loài khác. Dịch: Có rất nhiều loài động vật trên thế giới. Voi là một loài. Một vài loài khác là hổ, ngựa và cá voi. Question 27: There are three colors in the U.S. flag. One of the colors is red. ______ are white and blue. Đáp án: The others *Ta có: - Other + N (đếm được số nhiều) = others: những cái khác trong bộ nhiều cái (chưa xác định) Ngoài ra, có thể dùng "Other + N(không đếm được): cái khác - The other + N(đếm được số nhiều) = The others: những cái còn lại trong bộ nhiều cái (đã xác định) - The other + N(số ít): cái còn lại trong bộ hai cái (đã xác định) - Another + N(số ít): một cái khác trong bộ nhiều cái (ám chỉ vẫn còn nữa, chưa phải là cuối cùng) => Xét nghĩa của câu, vì có một bộ 3 màu đỏ, trắng, xanh trên quốc kỳ Mỹ, mà một cái màu đỏ thì còn lại là một bộ hai màu là trắng và xanh, do đó, nó thuộc loại “những cái còn lại trong bộ nhiều cái và đã xác định rồi”, ta dùng “the others”. Dịch: Có 3 màu trên quốc kỳ của Mỹ. Một màu là đỏ. Các màu còn lại là trắng và xanh. Question 28: There are four seasons. Spring and summer are two. _______________ are fall and winter.