Nội dung text Đề 35 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Bản word có giải)_TnGp2GPrsg.Image.Marked.pdf
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71 Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26 55 26 13 26 12 X , Y, Z ? A. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Z có cùng số khối. C. X và Y có cùng số nơtron. D. X, Z là 2 đồng vị của một nguyên tố hoá học. Câu 72 Trong công nghiệp, quá trình nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử? A. Tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro. B. Nhiệt phân nhôm hiđroxit thành nhôm oxit. C. Đốt cháy than cốc trong lò luyện gang. D. Điện phân nóng chảy natri clorua để sản xuất natri. Câu 73 Cho 7,2 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp X có chứa a gam muối. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được b gam Ag. Tổng a + b là A. 28,4. B. 51,6. C. 50,0. D. 30,0. Câu 74 Nung 200 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 50%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 75 - 77: Aspirin là axit axetylsalixilic (ASA) là một dẫn xuất của axit salixilic, là một dược chất được sử dụng phổ biến nhờ tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim, hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Aspirin được điều tổng hợp từ các nguyên liệu là axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hoá học sau (hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 90%) o−HO−C6H4−COOH + (CH3CO)2O → o−CH3COO−C6H4COOH + CH3COOH (axit salixylic) (anhiđrit axetic) (aspirin)
Câu 75 Công thức phân tử của aspirin là? A. C10H8O4. B. C10H10O4. C. C8H8O4. D. C9H8O4. Câu 76 Nhận định nào dưới đây là sai về aspirin? A. Aspirin là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phản ứng điều chế aspirin là phản ứng este hoá. C. Aspirin có tính chất hoá học của một este đơn chức. D. Aspirin phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1:2. Câu 77 Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspririn) thì khối lượng (tính theo kg) axit salyxilic cần dùng là A. 2070 kg. B. 575 kg. C. 1035 kg. D. 1150 kg. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 78 - 80: PHÂN ĐẠM Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nito) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Đạm là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các enzym và nhiều loại vitamin trong cây. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Câu 78 Nếu bón phân đạm không đúng cách sẽ làm mất hàm lượng dinh dưỡng của đạm. Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure không đúng cách thì hiệu quả không cao. Cách bón nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất cho cây trồng? A. Bón vôi và bón phân đạm cùng lúc. B. Bón vôi trước rồi vài ngày sau mới bón phân đạm. C. Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi. D. Bón vôi trước, ngay sau đó bón phân đạm.
Câu 79 Ở nước ta, trong những ngày nắng nóng, những người nông dân thường bón phân đạm (amoni, ure) cho lúa lúc thời điểm nào? Biết rằng phân đạm rất dễ bị phân huỷ bởi nhiêt. A. Lúc chiều tối. B. Lúc ban trưa. C. Lúc buổi chiều. D. Lúc buổi sáng sớm. Câu 80 Ở bên là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc. Thông tin trên bao ghi: Nito , khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO. Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong một bao phân đạm Ure Hà Bắc? A. 49,6 kg. B. 23,15 kg. C. 32,19 kg. D. 46,9 kg.
Câu 71 Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26 55 26 13 26 12 X , Y, Z ? A. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Z có cùng số khối. C. X và Y có cùng số nơtron. D. X, Z là 2 đồng vị của một nguyên tố hoá học. Phương pháp giải Lý thuyết về nguyên tố hoá học, đồng vị của nguyên tố hoá học. Lời giải - Đáp án A: Sai, X và Y có số hiệu nguyên tử khác nhau nên không phải cùng một nguyên tố hoá học (13 ≠ 26). - Đáp án B: Đúng, số khối của X và Z đều là 26. - Đáp án C: Sai, số nơtron của X là: 26 – 13 = 13, số nơtron của Y là: 55 – 26 = 29. - Đáp án D: X và Z không phải là đồng vị của một nguyên tố hoá học vì chúng khác nhau về số hiệu nguyên tử nên không cùng một nguyên tố hoá học (13 ≠ 12). Câu 72 Trong công nghiệp, quá trình nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử? A. Tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro. B. Nhiệt phân nhôm hiđroxit thành nhôm oxit. C. Đốt cháy than cốc trong lò luyện gang. D. Điện phân nóng chảy natri clorua để sản xuất natri. Phương pháp giải Viết phương trình hoá học của mỗi quá trình rồi xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng. Nếu phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá thì đó là phản ứng oxi hoá – khử. Lời giải - Đáp án A: 0 3 2 3 0 1 2 N 3H 2 N H Phản ứng oxi hoá – khử. - Đáp án B: 3 2 1 3 2 1 2 3 2 3 2 2Al(OH) 3 O o t Al O H ⇒ Phản ứng không oxi hoá – khử. - Đáp án C: