Nội dung text Ôn tập giữa hk2.pdf
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 11 2 Câu 8: Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là , nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ: A. Tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần Câu 9: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-9 đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tính điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6N? A. 0,06 cm B. 6 cm C. 36 cm D. 6 m Câu 10: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C khi các vật A và B được đưa lại gần nhau chúng hút nhau, khi các vật B và C được đưa lại gần nhau chúng đẩy nhau. Phát biểu của học sinh nào sau đây là đúng? A. Học sinh 1: vật A và C mang điện tích cùng dấu B. Học sinh 2: vật A và C mang điện tích trái dấu C. Học sinh 3: cả ba vật đều mang điện cùng dấu D. Học sinh 4: vật A có thể mang điện hoặc trung hòa Câu 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là: A. F. B. F/2 C. F/4 D. F/8 Câu 12: Cho hai điện tích điểm q1 = 16C và q2 = -64C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB = 100cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q0 = 4C đặt tại điểm M: AM = 60cm, BM = 40cm. A. 16N B. 1,6N C. 14,4N D. 12,8N Câu 13: Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như hình 11.1. Phải đặt điện tích q0 ở vị trí nào thì lực điện do +2Q và -Q tác dụng lên điện tích q0 có thể bằng nhau? A. Vị trí (1) B. Vị trí (2) C. Vị trí (3) D. Vị trí (4) Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = 0,5nC và q2 = -0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: A. E = 0V/m. B. E = 5000V/m C. E = 10000V/m D. E = 20000V/m Câu 15: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 11 3 A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V). Câu 16: Trong điện trường của điện tích Q cố định. Xác định thế năng điện của một electron tại điểm M cách Q một khoảng 2 m. A. 20 0 2.10 . ( ) Q J − − B. 20 0 2.10 . ( ) Q J − C. 20 0 2.10 . ( ) Q J − − D. 20 0 2.10 . ( ) Q J − Câu 17: Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a người ta đặt ba điện tích giống nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7C. Phải đặt điện tích q0 tại đâu và có điện tích bằng bao nhiêu để hệ cân bằng? A. Trọng tâm tam giác B. Chân 1 đường cao C. Chân 1 đường phân giác D. Chân 1 đường trung tuyến. Câu 18: Xét các tụ điện giống nhau, có điện dung C = 20 pF. Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình 15.1 và nối 2 điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Điện tích của bộ tụ là: A. 720 pC B. 360 pC C. 160 pC D. 240 pC. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu A của thanh kim loại AB (Hình vẽ). a) Đầu A của thanh kim loại bị nhiễm điện âm, đầu B bị nhiễm điện dương. b) Nếu thay thanh kim loại bằng thanh nhựa thì hai đầu của thanh cũng bị nhiễm điện. II Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 11 4 c) Khi chạm quả cầu Q vào đầu A thì thanh AB và quả cầu Q nhiễm điện trái dấu. d) Lực tương tác giữa thanh AB và quả cầu Q tuân theo định luật Coulomb. Câu 2: Trong thí nghiệm về điện trường (Hình vẽ), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với E = 105 V/m, có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm q = −10−8C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Lấy g = 10 m/s 2 . Thí nghiệm về điện trường a) Khi cân bằng viên bi lệch về phía bên phải. b) Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực P⃗ và lực điện F c) Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng là 450. d) Điện trường giữa hai bản đổi chiều khi điện tích của viên bi đổi dấu. Câu 3: Một proton cô lập được đặt cố định trên một bề mặt nằm ngang a) Trọng lượng của proton là 1,64.10-26 N b) Một proton khác có thể nằm cân bằng khi được đặt ở dưới so với proton đầu tiên theo phương thẳng đứng. c) Để proton đặt vào có lực điện cân bằng với trọng lượng thì F = P. d) Khi cân bằng protron đặt vào cần cách proton đầu tiên 0,12m về phía trên theo phương thẳng đứng. Câu 4: Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động ký điện tử cũng như màn hình tivi, máy tính (CRT)... Hình 13.6 cho thấy mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng có chiều dài 8 cm, tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 12 V. Một electron được phóng ra từ điểm A cách đều hai bản kim loại với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 bằng 7.106 m/s và hướng dọc theo trục của ống cho rằng bản kim loại bên dưới có điện thế lớn hơn. Xem tác dụng của trọng lực là không đáng kể lấy khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . a) Quỹ đạo electron khi bay trong điện trường hai bản tụ là một đường cong parabol b) Electron bị đạp vào bản dương trước khi bay ra khỏi điện trường giữa hai bản kim loại. c) Khi ra khỏi điện trường, electron vẫn chuyển động theo quỹ đạo parabol.