Nội dung text 9. UNIT 9. FESTIVALS AROUND THE WORLD.docx
UNIT 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Từ vựng Festival Around The World Types of Festivals Festival Activities Festival Highlights Annual Seasonal - harvest festivals - Mid-Autumn - take place - parade - perform - display - celebrate - commemorate - participate - attend - sacrifice - festival atmosphere - chaotic - place of interest - cultural - traditional - superstitious - religious - entertaining - Rio carnival - April Fool Day - Easter - Halloween - Lunar New Year Music - feast - Rock in Rio - Cannes Film Chức năng của từ trong câu Danh từ hoặc cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu. Cấu trúc câu 1 S V O They performed their traditional dance. Local people try to protect their customs and traditions. Cấu trúc câu 2 S V O 1 (prep +) O 2 Mr. Wilson gave her children a new shirt. They haven’t sent the document to their client. Lưu ý S : chủ ngữ O : tân ngữ V: động từ prep : giới từ II. Ngữ âm 1. Ôn tập quy tắc trọng âm của của từ có hai âm tiết
Tính từ Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. Ngoại lệ: Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Danh từ Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. Ngoại lệ: Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm đôi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai. Động từ trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ngoại lệ: Nếu âm thứ hai là nguyên âm ngắn kết thúc là -er, -en, -ish, -ege, trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất. 2. Một số lưu ý về các danh từ và động từ có cách viết giống nhau và: • Giống cách phát âm: access /ˈækses/: truy cập contact /ˈkɒntækt/: liên lạc rescue /ˈreskjuː/: cứu hộ balance /ˈbæləns/: cân bằng promise /ˈprɒmɪs/: hứa advise /ədˈvaɪz/: khuyên • Khác cách phát âm: permit /pəˈmɪt/ (v) cho phép ˈpɜːmɪt/ (n) giấy phép increase /ɪnˈkriːs/ (v) tăng /ˈɪŋkriːs/ (n) sự tăng lên desert /dɪˈzɜːt/ (v) bỏ mặc /ˈdezət/ (n) sa mạc present /prɪˈzent/ (v) trình bày /ˈpreznt/ (n) món quà, hiện tại conduct /kənˈdʌkt/ (v) tiến hành /ˈkɒndʌkt/ (n) hành vi record /rɪˈkɔːd/ (v) thu âm /ˈrekɔːd (n) bản thu III. Ngữ pháp 1. Câu hỏi vói từ để hỏi (H/Wh-Questions) a. Các từ để hỏi trong tiếng Anh who (ai) whom (ai) what (cái gì) whose (của ai) where (ở đâu) which (cái nào) when (khi nào) why (tại sao)
how (thế nào) how much (bao nhiêu) how many (bao nhiêu) how long (bao lâu) how far (bao xa) how old (bao nhiêu tuổi) how often (tần suât) what time (mấy giờ) ❖ Lưu ý • Who là từ để hỏi chỉ người, có thể được sử dụng như - chủ ngữ của câu hỏi: e.g. Who is talking? - tân ngữ của câu hỏi: e.g. Who are you talking to? - bổ ngữ của câu hỏi: e.g. Who is your best friend? Whom là từ để hỏi chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong câu hỏi, trong trường hợp từ để hỏi đứng sau giới từ, ta bắt buộc dùng whom để chỉ người. E.g. Whom/Who are you talking to? To whom who are you talking? Which có thể được sử dụng để hỏi về một người hoặc vật khi ta cần đưa ra sự lựa chọn/ xác định người/ vật trong một nhóm. Ta cũng dùng which trước one và of trong câu hỏi. E.g. I’ve decided to buy one of these shirts. Which one should I choose? Which of you would like to speak? b. Các loại câu hỏi và nguyên tắc đặt câu hỏi Trong câu hỏi chủ ngữ (từ để hỏi what, who đóng vai trò chủ ngữ trong câu), ta chia động từ sau đó theo chủ ngữ số ít. E.g. Who wants ice-cream? What has been done to prepare for the feast? • Với các loại câu hỏi còn lại (câu hỏi tân ngữ, bổ ngữ, ... với từ để hỏi đóng vai trò tương đương) Nếu trong câu có động từ to be (am, is, are, was, were) và các động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, ...), ta đảo các động từ đó lên trước chủ ngữ. Với các trường hợp động từ thường, tùy theo từng thì và chủ ngữ để thêm trợ động từ tương úng (do, does, did, have, ...) ❖ Lưu ý Các từ để hỏi nêu trên không phải lúc nào cũng dùng để bắt đầu một cầu hỏi. Chúng có thể dùng để bắt đầu một mệnh đề danh từ. Trong trường hợp đó, mệnh đề sau từ để hỏi không cần dùng trợ động
từ. - Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ, nó có thể đóng vai trò là tân ngữ của câu. E.g. I don ’t know where they wiU spend- their holiday. - Mệnh đề danh từ cũng có thể đóng vai trò là chủ ngữ. E.g. What she wants is that you help her with the housework. 2. Cụm trạng từ (Adverbial Phrases) a. Định nghĩa - Cụm trạng từ đóng vai trò như một trạng từ để cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức.... của hành động. - Cụm trạng từ có thể được cấu thành từ danh từ (e.g. every day, last year), động từ nguyên thể có to hoặc giới từ (e.g. in the afternoon, at school). b. Các loại cụm trạng từ Cụm trạng từ Ví dụ Cụm trạng từ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi when) Mid-Autumn festival takes place on 15 th of the Lunar August. When does Mid-Autumn festival take place? Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (trả lời cho câu hỏi where) My family will spend our summer vacation in Singapore. Where will your family spend you summer vacation? Cụm trạng từ chỉ tần suất (trả lời cho câu hỏi how often) This unique festival is held every year. How often is this unique festival held? Cụm trạng từ chỉ lí do, mục đích (trả lời cho câu hỏi why) Many people travel to Rio de Janeiro in order to enjoy the famous carnival. Why do many people travel to Rio de Janeiro? Cụm trạng từ chỉ cách thức (trả lời cho câu hỏi how) People decorate their house with beautiful lights and a Christmas tree. How do people decorate their house? B - BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Từ vựng Exercise 1: Fill in the blank with the correct form of the verb given. display perform celebrate parade take occur attend participate