PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD9 Exercise 3 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 9 – Động từ khuyết thiếu Exercise 3: Mark the letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. ĐÁP ÁN 1.C 2.A 3.B 4.A 5.D 6.A 7.A 8.B 9.A 10.A 11.A 12.C 13.A 14.D 15.A 16.C 17.B 18.D 19.C 20.A 21.B 22.C 23.A 24.C 25.C 26.B 27.A 28.C 29.A 30.B 31.B 32.C 33.B 34.A 35.A 36.B 37.C 38.C 39.A 40.A 41.A 42.D 43.A 44.C 45.B 46.C 47.A 48.A 49.C 50.B 51.A 52.D 53.A 54.C 55.A Question 1: The little girl says that her brother has gone but she could contact him easily because she has his number. A. says B. gone C. could contact D. easily Đáp án C Vì động từ tường thuật “says” ở dạng hiện tại đơn nên động từ ở vế sau không lùi thì. → Dạng của các động từ vế sau đều ở thì hiện tại: Has gone- can contact- has Đáp án: C (could contact => can contact) Dịch nghĩa: Con bé nói rằng anh trai của nó đã đi nhưng nó có thể liên lạc với anh ấy dễ dàng vì nó có số điện thoại của anh ấy. Question 2: The farmer are able work better than they did last year thanks to modern machines. A. are able B. better C. did D. thanks to Đáp án A Giải: Vì chủ ngữ “ the farmer “ ở dạng số ít, nên động từ tobe theo sau đó phải chia theo chủ ngữ số ít. Sửa sai: are able => is able to ( động từ tobe chia theo chủ ngữ số ít ) Dịch: Người nông dân có khả năng làm việc tốt hơn năm ngoái nhờ có những máy móc hiện đại. Question 3: The Christmas’s Eve party can hold in a person’s house to save money and time for all of us. A. The Christmas’s Eve B. can hold C. to save D. of Đáp án B Giải: Vì chủ ngữ “The Christmas’s Eve party” không thể ở dạng chủ động, mà nó nhận tác động của hành động “hold” vì thế phải chia ở dạng bị động. Sửa sai: can hold => can be held Dịch nghĩa: Bữa tiệc đêm giáng sinh có thể được tổ chức ở nhà của một người nào đó để tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho chúng ta.  Question 4: You must have hurry if you do not want to miss the first meeting. A. must have B. if C. miss D. first Đáp án A “Must have + Vp2” dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc. → Trong câu này, cần dùng “must + V” để diễn tả một việc thực sự cần thiết ở hiện tại. → Bên cạnh đó, nếu dùng “must have” thì động từ phải chia ở dạng pII, còn từ “hurry” vẫn ở dạng nguyên thể.
Đáp án: must have => must Dịch: Bạn phải nhanh lên nếu bạn không muốn lỡ mất buổi gặp mặt đầu tiên. Question 5: The man is not clever enough because he isn’t able to do this simple work. A. The man B. clever C. because D. isn’t able to do Đáp án D Ta có:  be able to do st: có thể làm gì (do cố gắng, nỗ lực mới làm được) can + V: có thể làm gì (do khả năng của bản thân) Dịch: Người đàn ông không đủ thông minh bởi vì anh ta không thể làm được công việc đơn giản như này.  => Sửa lỗi: isn’t able to do => can’t do Question 6: I often must work at the weekend to assure that everything is done. A. must B. assure C. everything D. done Đáp án A Must là diễn tả sự bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết định) Còn HAVE TO dùng để diễn tả sự bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ quy tắc hay người khác quyết định ) → Trong câu này, “ work at the weekend” (làm việc cuối tuần) là hành động mang tính bắt buộc do khách quan. Sửa lỗi: often must => often have to Dịch: tôi thường phải làm việc vào cuối tuần để đảm bảo rằng mọi thứ đều được hoàn thành.  Question 7: Will I help you with this suitcase, madam? A. Will I B. with C. this D. madam Đáp án A Cấu trúc câu gợi ý mình giúp người khác làm gì với chủ ngữ I thì sẽ dùng trợ động từ Shall I/ Should I Sửa lỗi: Will I => Shall I/should I Dịch: Tôi có thể giúp đỡ bà với chiếc va li này được không  thưa bà? Question 8: The student now realizes that he should ask more questions when he was in training for this job. A. realizes B. should ask C. when D. this Đáp án B Should + V: Dùng để đưa ra lời khuyên Should have PII: Chỉ một việc lẽ ra nên xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó đã không xảy ra. → Trong câu này, có động từ “was” chia ở quá khứ => sự việc xảy ra trong quá khứ → Xét về nghĩa, câu này chỉ một sự việc đáng ra đã nên làm “ask more questions” nhưng đã không làm. Sửa lỗi: should ask => should have asked Dịch: Bạn học sinh đó nhận ra rằng mình lẽ ra nên hỏi nhiều câu hỏi hơn khi cậu ta được đi đào tạo về công việc. Question 9: We needed to go on foot because the car wouldn’t start. A. needed B. on C. because D. wouldn’t Đáp án A Dịch: Chúng ta cần phải đi bộ vì chiếc xe không còn khởi động được nữa.  Giải thích:
- need (cần): diễn tả việc tự nhận thức thấy cái gì là cần thiết - Trong tình huống câu này do xe không khởi động được nên mới phải đi bộ. Đây là do khách quan chứ không phải do chủ quan => Đáp án A (needed => had) Question 10: You didn’t have to write the letter, it was a waste of time because we have it in our computer. A. didn’t have to write B. waste of C. because D. it in Đáp án A Dịch: Bạn không cần phải viết thư, nó rất mất thời gian bởi vì chúng ta đã có nó ở trong máy rồi.  Giải thích: - Căn cứ vào động từ “was” nên ta biết hành động viết thư đã xảy ra rồi.  - Khi muốn diễn tả một hành động đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm rồi, ta dùng cấu trúc: needn’t have + Vp2 Đáp án A (didn’t have to write => needn’t have written) Question 11: Carol couldn’t break her leg yesterday; she is always very careful. A. couldn’t break B. leg C. is D. very careful Đáp án A Dịch: Carol không thể gãy chân ngày hôm qua được, cô ấy luôn luôn cẩn thận mà. Giải: Couldn’t: diễn tả sự việc không có khả năng xảy ra trong quá khứ. → Ở đây, câu này diễn tả một sự phỏng đoán sự việc trong quá khứ nên cần dùng dạng Could have PII. Sửa sai: couldn’t break => couldn’t/can’t have broken Question 12: Is there enough wine to go round or will I bring another bottle? A. enough B. go round C. will I D. another Đáp án C Câu này là lời đề nghị mình giúp đỡ người khác, vì thế cần dùng Shall I/ May I chứ không dùng Will I Sửa sai: Will I => Shall I Dịch: Có đủ rượu để mang đến uống không hay tôi sẽ mang theo thêm 1 chai nữa? Question 13: Could you mind telling me the way to the nearest restaurant? A. Could B. telling C. to D. nearest Đáp án A Chỉ có cấu trúc để đề nghị ai đó làm gì: Would you mind/ Do you mind + V_ing → Cấu trúc này không đi với Could Sửa sai: Could => Would Dịch: Bạn có phiền chỉ cho tôi lối đi đến nhà hàng gần nhất không? Question 14: Initially I was opposed to the idea, but after I had seen the research, I must agree that the project was a good one. A. Initially B. to C. had seen D. must agree Đáp án D Must: diễn tả việc phải làm mang tính chủ quan → Ở đây việc “ agree” là việc bắt buộc do khách quan (after I had seen the research) nên cần dùng have to (diễn tả một sự việc bắt buộc phải làm do khách quan) Sửa sai: must agree => had to agree ( have to chuyển sang quá khứ thành had to)
Dịch: Ban đầu, tôi phản đối ý kiến, nhưng sau khi tôi chứng kiến cuốc khảo sát, tôi đã phải đồng ý rằng đó là một dự án tốt. Question 15: He can’t expect them to promote him to manager at the last meeting; after all, he isn’t even a qualified engineer. A. can’t expect B. to promote C. after all D. qualified Đáp án A Can/ Can’t là để chỉ khả năng của bản thân. → Trong câu này, xét về ý nghĩa can’t không phù hợp. → Thay bằng shouldn’t ( không nên ) Sửa sai: can’t expect => shouldn’t expect Dịch: Anh ấy không nên hy vọng họ sẽ thăng chức anh ấy lên chức quản lý trong cuộc họp cuối cùng; Rốt cuộc, anh ta thậm chí còn không phải là một kỹ sư có trình độ.  Question 16: We really should have checked whether the covered bazaar is open on Sundays. We could visit somewhere else, but now we’ve wasted our afternoon coming here. A. should have checked B. is open C. visit D. we’ve wasted Đáp án C Câu này diễn tả một hành động đáng ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra. (visit somewhere else) → Cần dùng cấu trúc Could have PII → Cấu trúc Could V là để diễn tả một sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong quá khứ (không phù hợp trong câu này) Sửa sai: visit => have visited Dịch: Chúng ta lẽ ra nên kiểm tra rằng liệu khu chợ có mái che có mở cửa vào các ngày chủ nhật hay không. Chúng ta lẽ ra đã có thể đến thăm những nơi còn lại, nhưng hiện giờ chúng ta đã lãng phí cả buổi chiều để đến đây.  *Note: Đáp án B không sai, mặc dù các động từ gần như đều chia quá khứ để diễn tả việc lẽ ra nên làm/có thể làm nhưng trên thực tế là không, nhưng động từ “is open” chia ở hiện tại là hoàn toàn đúng, vì nó diễn tả một lịch trình hoạt động cố định, thường xuyên của khu chợ là có mở cửa hay không. Question 17: The sun appears to be shining on your computer screen. Will I close the curtains for you as it will be disturbing you? A. to be shining B. Will I C. as D. will be disturbing Đáp án B Để đề nghị mình giúp đỡ người khác, dùng Shall I/ May I thay vì Will I Sửa sai: Will I => Shall I Dịch: Mặt trời đang chiếu nắng vào màn hình máy tính của bạn kìa, Tôi sẽ đóng rèm lại khi nó chiếu đến bạn nhé Question 18: I will leave the party early because I must studying for my exam. A. I will leave B. because C. I must D. studying Đáp án D Must là động từ khuyết thiếu, sau một động từ khuyết thiều cần một V nguyên thể. → Must study Sửa sai: must studying => must study Dịch: Tôi sẽ rời bữa tiệc sớm bởi vì tôi phải học bài cho kì thi

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.