Nội dung text STUDENT BOOK.doc
CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 4 - recently = lately (gần đây): thường đặt cuối câu. - yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định - yet (đã, từng): đặt ở cuối câu - never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và PII. - for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month - since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc d. Quá khứ phân từ Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ.) Ví dụ: learn - learned; work - worked; live - lived. Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: go - gone; see - seen; cut - cut; meet - met. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ you/ we/ they + have + been + V-ing He/ she/ it + has +been +V-ing Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + been + V-ing He/ she/ it + hasn't + been + V-ing Nghi vấn Have + I/ you/ we/ they + been + V-ing? Has + he/ she/ it + been + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ: a. The ground is wet. It has been raining. b. My friend has been teaching English since 1980. c. My hands are dirty. I have been working in the garage. d. You’re out of breath. Have you been running? e. George hasn’t been feeling well recently. c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Present Perfect Present Perfect Progressive I am tired. I have written 10 letters. (Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.) I am tired. I have been writing letters for 5 hours. (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.) 5. Thì quá khứ đơn (Past simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) S + Ved/ V2. (-) S + didn’t + V. (?) Did + S + V? (+) You/ We/ they + were. I/ he/ she/ it + was. (-) We/you/they + weren't. I/ he/ she/ it + wasn’t. (?) Were + you/ we/ they? Was + I/ he/ she/ it?