PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 40 Sinh sản ở người.docx


- Khái niệm: Thụ thai là quá trình trứng đã được thụ tinh bám vào thành tử cung làm tổ và phát triển thành thai. + Trong quá trình đó khi trứng được thụ tinh cần di chuyển xuống tử cung làm tổ mất 7 ngày. Khi xuống tử cung hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia. + Khi tới tử cung, khối tế bào đã phân chia sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung được chuẩn bị sẵn (dày, xốp và xung huyết) để làm tổ và phát triển thành thai. - Điều kiện để xảy ra quá trình thụ thai là hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung. III. Hiện tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai 1. Hiện tượng kinh nguyệt - Kinh nguyệt là hiện tượng đổ máu từ tử cung ra ngoài qua âm đạo ở phụ nữ có chu kì kinh nguyệt. - Khi nang trứng phát triển, hormone estrogen tiết ra làm tăng độ dày niêm mạc tử cung để chuẩn bị đón phôi. - Nếu trứng được thụ tỉnh, thể vàng sẽ tiết hormone progesterone để duy trì độ dày niêm mạc tử cung. Nếu không có thụ tinh, thể vàng sẽ bị tiểu giảm, dẫn đến giảm nồng độ progesterone và làm cho niêm mạc tử cung bong ra, gây ra kinh nguyệt. - Kinh nguyệt diễn ra theo chu kì ở phụ nữ không mang thai. 2. Các biện pháp tránh thai - Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt có thể gây nguy cơ cho việc mang thai ngoài ý muốn, đặc biệt là ở phụ nữ trẻ tuổi. - Các biện pháp tránh thai nhằm ngăn không cho trứng chín và rụng hoặc chống sự là cổ của trứng đã thụ tinh, như sử dụng bao cao su, thuốc tránh thai hàng ngày và đặt vòng tránh thai. IV. Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên 1. Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục - Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục phổ biến như: bệnh giang mai, bệnh lậu, hội chứng AIDS,… Bệnh giang mai Bệnh lậu AIDS - Do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra - Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn hoặc từ mẹ sang con - Triệu chứng: xuất hiện vết - Do song câu khuẩn Neisseria gonorrhoeae gây ra - Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn hoặc từ mẹ sang con - Triệu chứng: xuất hiện mủ - Là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, do HIV gây ra - Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn, qua đường máu hoặc từ mẹ sang

Câu 7. Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ? A. Buồng trứng B. Âm đạo C. Ống dẫn trứng D. Tử cung Câu 8. Ở những phụ nữ có chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng sẽ được bong ra sau A. 14 ngày.       B. 28 ngày. C. 32 ngày.       D. 20 ngày. Câu 9. Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ tinh ? A. Thắt ống dẫn tinh B. Đặt vòng tránh thai C. Cấy que tránh thai D. Sử dụng bao cao su Câu 10. Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự chín và rụng của trứng ? A. Sử dụng bao cao su B. Đặt vòng tránh thai C. Uống thuốc tránh thai D. Tính ngày trứng rụng Câu 11. Thành phần không thể thiếu của viên tránh thai là A. prôgestêrôn. B. ơstrôgen. C. LH. D. FSH. Câu 12. Biện pháp tránh thai nào dưới đây thường được áp dụng cho nam giới ? A. Sử dụng bao cao su B. Đặt vòng tránh thai C. Uống thuốc tránh thai D. Tính ngày trứng rụng Câu 13. Biện pháp nào dưới đây không chỉ giúp tránh thai mà còn phòng ngừa được các bệnh lây truyền qua đường tình dục ? A. Uống thuốc tránh thai B. Thắt ống dẫn tinh C. Đặt vòng tránh thai D. Sử dụng bao cao su Câu 14. Phương pháp tránh thai nào dưới đây không áp dụng cho những người có chu kì kinh nguyệt không đều ? A. Uống thuốc tránh thai B. Đặt vòng tránh thai C. Tính ngày trứng rụng D. Sử dụng bao cao su Câu 15. Tác nhân nào sau đây gây bệnh lậu ? A. xoắn khuẩn. B. song cầu khuẩn. C. tụ cầu khuẩn. D. trực khuẩn. Câu 16. Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là gì ?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.