PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Tổng hợp kiến thức NMKT.pdf

1 HI DUE Z GROUP Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé ) 1 Truy cập ngay Website Hocvienz.edu.vn & Tiệm in HI DUE Z ( Zalo 0763534853) để có tài liệu xịn và học các môn Kinh Tế DUE tốt nhất nhé Chương 1 ( Thuộc dạng câu dễ trong bài thi) - Kế toán là một hệ thống thu thập, ghi nhận, cung cấp thông tin... o Thu thập : nhận diện, sao chụp, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên những chứng từ kế toán o Ghi nhận : ghi chép, phân loại, sắp xếp, tổng hợp vào sổ, đo lường giá trị, o Cung cấp thông tin: Các báo cáo kế toán - Sự khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị Kế toán quản trị, kế toán chi tiết: Sử dụng nhiều loại thước đo như hiện vật, giá trị, thời gian lao động Kế toán tài chính, kế toán tổng hợp: Chỉ sử dụng thước đo giá trị - 11 Nguyên tắc kế toán nắm sơ về khái niệm và vận dụng dễ vì đây là câu dễ : Trong đó những nguyên tắc cần chú ý là thực thể kinh doanh, cơ sở dồn tích, giá gốc, ghi nhận doanh thu, trọng yếu. Chương 2 - Tài sản: o Định nghĩa: key: Nguồn lực, do đơn vị kiểm soát, lợi ích kinh tế trong tương lai. o Tiêu chuẩn ghi nhận: chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, giá trị xác định đáng tin cậy o Quyền kiểm soát: quyền khai thác, sử dụng, định đoạt tài sản o Quyền kiểm soát khác quyền sở hữu o Tài sản ngăn hạn< 12 tháng( Loại 1) ▪ Tương đương tiền < 3 tháng ▪ Tạm ứng 141 : giữa doanh nghiệp và nhân viên ▪ Hàng tồn kho: Hàng mua đang đi đường 151, hàng trong kho 156( 155 đối với DN sản xuất), hàng gửi đi bán 157 o Tài sản dài hạn> 12 tháng, từ 30 triệu trở lên(Loại 2) ▪ Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình(Câu dễ) ▪ Bất động sản đầu tư: cho thuê hoặc chờ tăng giá ▪ Đầu tư tài chính dài hạn: Kiếm lời hoặc nắm quyền kiểm soát Đặc biệt: Chi phí trả trước, ứng trước cho người bán là tài sản Nợ phải trả( TK Loại 3) - Định nghĩa: nghĩa vụ hiện tại, phải thanh toán
1 HI DUE Z GROUP Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé ) 2 Truy cập ngay Website Hocvienz.edu.vn & Tiệm in HI DUE Z ( Zalo 0763534853) để có tài liệu xịn và học các môn Kinh Tế DUE tốt nhất nhé - Tiêu chuẩn ghi nhận: Chắc chắn phải trả, giá trị đáng tin cậy (như các chứng từ kế toán) - Đặc biệt: Người mua ứng tiền trước( Là NPT do có nghĩa vụ phải trả lại hàng cho khách hàng) là NPT Vốn chủ sở hữu( loại 4) - Định nghĩa : TS-NPT - Nguồn gốc hình thành : Vốn góp+ Lợi nhuận Doanh thu - Doanh thu = Gía bán – các khoản giảm trừ doanh thu( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) - Được ghi nhận tại thời điểm chuyển giao quyền kiểm soát, thường là khách hàng nhận được hàng, khách hàng đồng ý thanh toán,.. Chi phí o Không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu, cổ tức o Chi phí thời kỳ: Là chi phí để xác định lợi nhuận, gắn với doanh thu trong kỳ, Tất cả các chi phí thuộc tài khoản loại 6, chi phí quảng cáo o Chi phí vốn hoá: chi phí hình thành tài sản, tạo ra lợi ích kinh tế trong nhiều kỳ: Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho o Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí - Cân bằng kế toán TS= NV hay TS= NPT + VCSH o Chi tiết TSNH+ TSDH= NPT + Vốn Góp CSH + LN o Hay TSNH + TSDH= NPT + Vốn góp thêm – Rút vốn + Doanh thu – Chi phí o Lưu ý: LN trong kỳ = LN giữ lại + Cổ tức đã chia. - Áp dụng: o SBĐ của TS= SBĐ của NPT + SBĐ của Vốn góp + SBĐ của LN o SBĐ của TS= SBĐ của NPT + SBĐ của Vốn góp + DT-CP ( SBĐ : sự biến động), phương trình của sự biến động giống với phương trình cân bằng kế toán chỉ khác chỗ sự biến động thôi - TS= NV nên chỉ có thể là o 2 cái cùng tăng or 2 cái cùng giảm( thay đổi cơ cấu) o Tăng giảm trong TS or tăng giảm trong NV( Thay đổi kết cấu) Chương 3 Tài khoản và ghi kép - Tài khoản kế toán là những cột hay trang sổ phản ánh thường xuyên, liên tực sự biến động của từng loại đối tượng cụ thể - SDCK= SDĐK + SPS tăng - SPS giảm - TS = NPT + VCSH + Doanh thu- Chi phí  TS+Chi phí= NPT + VCSH + Doanh thu o TS, Chi phí tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên có o NPT, VCSH, Doanh thu tăng ghi bên Có, giảm ghi bên nợ - Đặc biệt Nguồn vốn CSH Đầu tư vốn của CSH Lãi Rút vốn của CSH Lỗ Tăng Giảm
1 HI DUE Z GROUP Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé ) 3 Truy cập ngay Website Hocvienz.edu.vn & Tiệm in HI DUE Z ( Zalo 0763534853) để có tài liệu xịn và học các môn Kinh Tế DUE tốt nhất nhé - - Tài khoản lưỡng tính 131: phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, đề có chữ khách hàng, bán hàng ghi vào đây o Nếu giống tên của nó là phải thu khách hàng thì ghi như bình thường o Nếu là khoản khách hàng ứng trước, coi như phải trả cho khách hàng ghi như tài khoản phải trả 331 - Tài khoản lưỡng tính 331: phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người bán, đề có chữ người bán, mua hàng thì ghi vào đây o Nếu giống tên của nó là phải trả người bán thì ghi như bình thường o Nếu là khoản ứng trước cho người bán, coi như phải thu người bán, ghi như tài khoản phải thu 131 - Tài khoản điều chỉnh giảm: o VD 214 hao mòn TSCĐ là Tk điều chỉnh giảm của TSCĐ 211 thì ghi ngược lại với 211: 211 tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên có thì 214 tăng ghi bên Có giảm ghi bên Nợ o Khi trình bày trên BCTC thì ghi ở mục TS( do là tài khoản loại 2) và ghi âm( Do là TK điều chỉnh giảm) - Mỗi nghiệp vụ ghi vào ít nhất 2 TK, luôn có TK ghi Nợ & TK ghi Có, Luôn luôn Tổng Nợ = Tổng Có - Định khoản đơn giản : 2 TK - Định khoản phức tạp > 2 TK Chương 4 Điều chỉnh và khoá sổ cuối kỳ - Bút toán điều chỉnh ảnh hưởng đến ít nhất 1 TK Doanh thu/Chi phí(Báo cáo kết quả kinh doanh) và 1 TK Tài sản/Nợ phải trả(Bảng cân đối kế toán) hay nói cách khác ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. - Dồn tích là trả sau, chưa trả tiền - Hoãn lại là trả trước, đã trả tiền - Dồn tích: o Cuối kỳ điều chỉnh doanh thu ghi tăng doanh thu 511/515 và ghi tăng khoản phải thu 131/138. Nếu k điều chỉnh tức là không ghi tăng doanh thu và không ghi tăng khoản phải thu => Không ghi tăng doanh thu -> Doanh thu bị thấp dẫn đến lợi nhuận bị thấp và VCSH bị thấp, NV và TS bị thấp (Do TS=NV=.....+....+ Doanh thu - chi phí) => Không ghi tăng khoản phải thu -> Khoản phải thu bị thấp=> TS bị thấp o Cuối kỳ điều chỉnh chi phí ghi tăng chi phí 6XX và ghi tăng Nợ phải trả 335, Nếu không điều chỉnh tức là không ghi tăng chi phí và không ghi tăng NPT  Không ghi tăng chi phí -> Chi phí bị báo cáo thấp hơn giá trị dẫn đến Lợi nhuận bị báo cáo cao hơn giá trị dẫn đến VCSH bị báo cáo cao hơn giá trị, Nguồn Vốn cao hơn  Không ghi tăng Nợ phải trả thì NPT bị báo cáo thấp, Nguồn Vốn thấp hơn  Không ghi tăng Cp làm NV cao, Không ghi tăng NPT làm NV thấp nên rút ra nguồn vốn không thay đổi, TS không thay đổi - Hoãn lại
1 HI DUE Z GROUP Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé ) 4 Truy cập ngay Website Hocvienz.edu.vn & Tiệm in HI DUE Z ( Zalo 0763534853) để có tài liệu xịn và học các môn Kinh Tế DUE tốt nhất nhé o Cuối kỳ điều chỉnh doanh thu ghi tăng doanh thu 511/515 và ghi giảm doanh thu chưa thực hiện 3387( Loại 3 : là NPT) Nếu k điều chỉnh tức là không ghi tăng doanh thu và không giảm NPT => Không ghi tăng doanh thu -> Doanh thu bị thấp dẫn đến lợi nhuận bị thấp và VCSH bị thấp, NV bị thấp => Không ghi giảm NPT-> NPT bị cao=> NV bị cao =>Không ghi tăng DT làm NV thấp, Không ghi giảm NPT làm NV cao nên rút ra nguồn vốn không thay đổi, TS không thay đổi o Cuối kỳ điều chỉnh chi phí ghi tăng chi phí 6XX và ghi giảm chi phí trả trước 242(Loại 2 :là TS), Nếu không điều chỉnh tức là không ghi tăng chi phí và không ghi giảm Tài sản  Không ghi tăng chi phí -> Chi phí bị báo cáo thấp hơn giá trị dẫn đến Lợi nhuận(LN=DT-CP) bị báo cáo cao hơn giá trị dẫn đến VCSH(VCSH=Vốn góp+LN) bị báo cáo cao hơn giá trị, Nguồn Vốn(NV=NPT+VCSH) cao hơn, TS=NV cũng bị cao hơn  Không ghi giảm chi phí trả trước(hay TS) thì TS bị báo cáo cao, Nguồn Vốn bị báo cáo cao - Kết chuyển doanh thu là ghi Có TK 911/ Nợ các TK doanh thu - Kết chuyển chi phí là ghi Nợ TK 911/Có các TK chi phí - Kết chuyển lợi nhuận là ghi Có TK 421/Nợ TK911 - Kết chuyển lỗ là ghi Nợ TK 421/Có TK911 Chương 5 Chứng từ và sổ kế toán - Chứng từ kế toán là vật mang tin, làm căn cứ ghi sổ - Chứng từ điện tử phải đảm bảo tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, có chữ kí điện tử - Theo trình tự thời gian : Số Nhật kí chung=> Không có số dư, ghi tóm tắt all các nghiệp vụ, Có định khoản Nợ/Có, bắt buộc phải có - Theo đối tượng : sổ cái, sổ chi tiết=> Có số dư, ghi đồng thời, Số liệu trên 2 sổ này phải cân bằng nhau qua Bảng tổng hợp chi tiết - Số cái: Sổ tổng hợp, bắt buộc phải có, chỉ sử dụng thước đo tiền tệ, Căn cứ ghi sổ là chứng từ gốc, chứng từ trung gian, sổ trung gian. Phản ánh tình hình TS, NV, tình hình KQ hoạt động kd. Chỉ sử dụng thước đo tiền tệ do đây là tổng hợp - Sổ chi tiết: chi tiết, Không bắt buộc, Căn cứ ghi sổ chỉ chứng từ gốc, được sử dụng các loại thước đo phù hợp - Bảng cân đối tài khoản : là bảng tổng hợp all TK cấp 1, gồm SDDK, SPS, SDCK. 1=2; 3=4; 5=6; SDĐK + SPS=SDCK Chương 6 Kế toán hoạt động thương mại a) Hoạt động mua hàng - Chứng từ : Hoá đơn, phiếu nhập kho( khi hàng hoá mua về kho thì tiến hàng nhập kho và lập), Phiếu chi( Chi tiền mặt trả cho ng bán), Uỷ nhiệm chi( lập ra để đề nghị ngân hàng chi tiền thanh toán cho ng bán), Giaáy báo Nợ( giấy NH thông báo đã chi tiền trả ng bán rồi) - TK sử dụng TK 151 hàng mua đang đi đường (Khi cuối tháng, kì hàng chưa về nhập kho), TK 156, 111,112,331( Khi tăng khoản nợ ng bán hoặc trừ vào tiền ứng trước thì ghi bên Có; trả nợ hoặc ứng trước cho ng bán thì ghi bên Nợ), 141( Nếu đề ghi trừ vào tiền tạm ứng của Nhân viên đi mua hàng)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.