Nội dung text Chuyên Đề 10 - Năng lượng hóa học và năng lượng của phản ứng.docx
Tên Chuyên Đề: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG (NHIỆT). Phần A: Lí Thuyết I. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học Biến đổi vật lí Biến đổi hóa học - Biến đổi vật lí không có sự tạo thành chất mới. Ví dụ: Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. - Biến dổi hóa học có sự tạo thành chất mới. Ví dụ: Cồn cháy trong không khí tạo thành nước và khí carbon dioxide. II. Phản ứng hoá học 1. Khái niệm và cách biễu diễn phương trình hóa học dạng chữ: − Quá trình biến đổi chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hoá học. Chất tham gia phản ứng gọi là chất đầu, chất mới tạo thành gọi là sản phẩm. − Ví dụ: Phản ứng giữa sắt (iron) và lưu huỳnh (sulfur). Trong thí nghiệm này, hỗn hợp đã phản ứng với nhau khi đun nóng để tạo thành hợp chất iron(II) sulfide (FeS). (a) Hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh trước khi đun b) Chất rắn sau khi đun ☼ Phương trình hoá học dạng chữ: Tên chất chất phản ứng Tên các chất sản phẩm Ví dụ: Iron + Sulfur ot Iron(II) sulfide Chất tham gia Chất sản phẩm Đọc là: iron tác dụng với sulfur tạo thành iron(II) sulfide. - Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. - Phản ừn xảy ra hoàn toàn khi có ít nhất một chất phản ứng đã phản ứng hết. 2. Các dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra