Nội dung text 32. Sở GD&ĐT Tuyên Quang (Lần 2) (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Lịch Sử).docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 2: Trọng tâm công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 - 1978) là A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. C. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. tập trung cải cách triệt đề về kinh tế. Câu 3: Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã A. Thái Nguyên. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Lào Cai. Câu 4: Sự hình thành xu thế đa cực, nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh có tác động như thế nào đối với tình hình thế giới và quan hệ quốc tế? A. Ngăn chặn được mọi cuộc chiến tranh, xung đột. B. Góp phần củng cố hòa bình, an ninh quốc tế. C. Mở ra quá trình hình thành của xu thế toàn cầu hóa. D. Góp phần hạn chế tầm ảnh hưởng của Nhật Bản. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Âu. B. Châu Á. C. Bắc Mĩ. D. Nam Phi. Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) ở Việt Nam? A. Đảm nhận vai trò thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc, chống xâm lược. B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất mọi mặt của đất nước ở giai đoạn sau đó. C. Đã chấm dứt hoàn toàn chế độ quân chủ, mở ra thời đại mới trong lịch sử.
D. Thể hiện khả năng to lớn của người nông dân nếu được tổ chức, lãnh đạo. Câu 7: Một trong những nội dung hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là A. mở rộng và đa dạng hóa quan hệ quốc tế. B. thiết lập quan hệ với các nước Đông Âu. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 8: Nội dung trong đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam (từ năm 1996 đến năm 2006) là A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. đổi mới gắn liền với hiện đại hóa và kinh tế tri thức. C. đổi mới gắn với công nghiệp hóa toàn diện đất nước. D. hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và toàn diện. Câu 9: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. C. Mở ra cục diện "vừa đánh, vừa đàm" của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)? A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối với đấu tranh quân sự và chính trị. C. Đấu tranh ngoại giao có tác động trở lại mặt trận quân sự và chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực đấu tranh chính trị và quân sự. Câu 11: Trong những năm 1918 - 1920, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Anh. Câu 12: Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực A. tư tưởng. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), chiến thắng nào sau đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
Câu 14: Trong thời kỳ 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì đã A. xóa bỏ mọi ách áp bức bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C. đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 15: Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (năm 938) của Ngô Quyền diễn ra ở A. đồn Ngọc Hồi. B. sông Bạch Đằng. C. bến Đông Bộ Đầu. D. sông Như Nguyệt. Câu 16: Sự kiện nào sau đây đánh dấu quá trình thành lập Nhà nước Liên Bang Cộng hòa XHCN Xô viết được hoàn thành? A. Chính quyền Xô viết ban hành Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất trên toàn quốc. B. Đảng Bôn-sê-vích thành lập chính quyền Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết. C. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Bang CHXHCN Xô viết được thông qua. D. Nước Nga Xô viết và các nước Cộng hòa Xô viết đồng minh đánh thắng kẻ thù chung. Câu 17: Thắng lợi nào sau đây đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trong những năm 1945 - 1954? A. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 19: Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) cho thấy A. đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho quá trình đổi mới kinh tế. B. phải triệt để áp dụng đầy đủ mô hình cải cách, mở cửa ở Trung Quốc. C. kinh tế phát triển là cơ sở để tiến hành đổi mới trên những lĩnh vực khác.
D. không thể đổi mới lĩnh vực khác nếu đổi mới văn hóa không thành công. Câu 20: Trong trật tự thế giới đa cực, hai quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn nhất là A. Liên bang Nga và Ấn Độ. B. Nhật Bản và Ấn Độ. C. Mĩ và Trung Quốc. D. Nhật Bản và Trung Quốc. Câu 21: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427), để tập hợp lực lượng, Lê Lợi đã tổ chức A. Hội nghị Diên Hồng. B. Hội thề Lũng Nhai. C. Hội nghị Bình Than. D. Hội thề Đông Quan. Câu 22: Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 24: “Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ gắn kết sâu rộng hơn và ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lý là Hiền chương ASEAN. Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên ba trụ cột là Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng văn hóa - xã hội” (Hồng Phong, Tìm hiểu về ASEAN, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2018, tr.93) Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên A. ba trụ cột. B. bốn trụ cột. C. năm trụ cột. D. hai trụ cột. Câu 23: Việc xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN giúp các nước thành viên A. thu hút đầu tư, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế. B. hạn chế sự tham gia của các nước ngoài vào khu vực. C. không quan tâm đến hội nhập kinh tế toàn cầu. D. giảm thiểu hoàn toàn khoảng cách kinh tế. Câu 24: Cộng đồng Chính trị - An ninh của Cộng đồng ASEAN hướng đến mục tiêu A. phát triển kinh tế - chính trị khu vực. B. phát triển kinh tế - xã hội khu vực. C. đảm bảo xã hội, an ninh khu vực. D. đảm bảo hòa bình, an ninh khu vực. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau đây: “[...] Thực tế đã chứng tỏ sự lựa chọn khâu đột phá đổi mới tư duy kinh tế là hoàn toàn đúng đắn và thật sự sáng suốt. Đổi mới tư duy kinh tế để hình thành những chủ trương, chính sách kinh tế đúng đắn, kịp thời đã đem lại những chuyển biến tích cực trong đời sống kinh tế. Cũng phải từ những đổi mới về kinh tế chúng ta mới nhận rõ những gì cần đổi mới, nên đổi mới như thế nào trong các lĩnh vực khác, nhất là trong lĩnh vực chính trị, tránh đổi mới một cách chủ quan. Những đổi mới tư duy trên các lĩnh vực khác, vì vậy đều đã có sự chín muồi nhất định từ những tư duy kinh tế mới”.