Nội dung text CD1 Exercise 9.docx
Dịch: Trước đây Lara chưa sử dụng điện thoại thông minh, vì vậy tôi đã chỉ cho cô ấy làm sao sử dụng nó. Question 12: We weren’t hungry. We _____________ (just have) lunch. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Hành động xảy ra trước “đã ăn trưa rồi” => chia thì quá khứ hoàn thành. => ĐÁP ÁN: had just had. – Dịch: Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa mới ăn trưa rồi. Question 13: We didn’t really want to go and see the film again. We ____________ (already see) it twice – so we said “no” and we went to a shopping mall instead! Đáp án Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự không muốn đi xem bộ phim đó nữa. Chúng tôi đã xem nó hai lần vì vậy chúng tôi nói “không”, thay vào đó chúng tôi đi mua sắm. Căn cứ vào: - đã xem phim đó hai lần => nhấn mạnh việc này đã xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành. Đáp án: had already seen Question 14 [94180] .When thieves stole my favorite feather wallet, I was really upset. I ____________ (have) it for over five years. Đáp án - Dịch nghĩa: Khi những tên trộm lấy cắp ví lông yêu thích của tôi, tôi đã rất buồn. Tôi đã dùng nó hơn năm năm rồi. - Giải thích: Ta thấy việc sử dụng chiếc ví trong 5 năm xảy ra trước hành động tên trộm lấy trộm, mà hành động “lấy trộm” chia quá khứ đơn thì hành động “sử dụng ví” xảy ra trước quá khứ; đồng thời ta căn cứ vào quãng thời gian “for over five years”, ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình của hành động. => Đáp án: had been having Question 15: Before going to the meeting, he ____________ (consult) with his lawyers. Đáp án * Dịch nghĩa: Trước khi đi đến buổi họp, anh ấy đã hỏi ý kiến những luật sư của mình. * Việc “anh ấy hỏi ý kiến” xảy ra trước việc đến buổi họp. => chia thì quá khứ hoàn thành. * Đáp án: had consulted.