Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 11 - File word có lời giải.doc
3 A. Cung cấp gỗ cho xuất khẩu, bảo vệ bờ biển. B. Bảo vệ đa dạng sinh học, chống bão lớn. C. Tạo môi trường sống cho loài sinh vật biển. D. Giữ đất, hạn chế lũ quét, chống xói mòn. Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do A. Gió mùa Đông Bắc giảm sút, vị trí địa lí, ngoại lực có tác động mạnh. B. Địa hình núi cao, gió mùa Đông Bắc giảm sút, các quá trình ngoại lực. C. Vận động kiến tạo, gió mùa Đông Bắc giảm sút, đặc điểm vị trí địa lí. D. Vận động kiến tạo, vị trí địa lí, tác động của Tín phong bán cầu Bắc. Câu 18. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đẩy mạnh thâm canh, liên kết vùng sản xuất, ứng phó biến đổi khí hậu. B. mở rộng diện tích đất trồng, đảm bảo nước tưới, thu hút nguồn đầu tư. C. áp dụng khoa học công nghệ, phát triển chế biến, sử dụng giống mới. D. quy hoạch vùng sản xuất, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Lượng bốc hơi cũng như mọi yếu tố trong khí hậu gió mùa, đều có nhịp điệu mùa. Ở Bắc Bộ, do gió mùa đông bắc vừa hạ thấp nhiệt độ, vừa mang lại nhiều mây và mưa nhỏ, nhất là vào cuối mùa đông, nên lượng bốc hơi cao nhất vào mùa hạ, chủ yếu vào đầu mùa (tháng V, VI, VII), ngoài ra là vào mùa thu (tháng X, XI), còn lượng bốc hơi giảm vào mùa đông, cực tiểu vào các tháng mưa phùn (II, III). a) Các tháng đầu và cuối mỗi mùa đều có lượng mưa nhỏ hơn. b) Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như Nam Bộ do có mưa phùn cuối đông. c) Cân bằng ẩm của nước ta luôn dương do lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi. d) Các yếu tố làm tăng cường sức bốc hơi cho Bắc Trung Bộ là gió, địa hình, thảm thực vật. Câu 2. Cho bảng số liệu: Số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2020 (Đơn vị: nghìn người.km) Năm 2015 2018 2019 2020 Trong nước 14271,1 34189,2 36379,3 25781,4 Quốc tế 27797,3 33666,8 41023,5 8343,5 a) Số lượt khách luân chuyển bằng đường hàng không của nước ta trong giai đoạn 2015 - 2020 tăng. b) Khách luân chuyển trong nước bằng đường hàng không luôn cao hơn và tăng nhanh hơn khách quốc tế. c) Số lượt khách luân chuyển bằng đường hàng không có biến động mạnh do tác động của đại dịch Covid-19. d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2020. Câu 3. Cho thông tin sau: Phát triển nông nghiệp xanh, năng lượng tái tạo; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản, công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành thương hiệu quốc tế về du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch sinh thái và du lịch biển.
4 a) Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay đang đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng gió và Mặt Trời. b) Phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản góp phần nâng cao giá trị nông sản, tạo hàng hóa, đáp ứng thị trường. c) Các ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do có nguồn nguyên liệu dồi dào từ tự nhiên. d) Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm thích ứng với sự biến đổi khí hậu toàn cầu, khai thác lợi thế về đất đai. Câu 4. Cho biểu đồ: (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org) TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG XUẤT KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA GIAI ĐOẠN 2015- 2021 a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Cam-Pu- Chia tăng liên tuc từ năm 2015 đến năm 2021. b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Cam-Pu- Chia tăng nhanh hơn Mi-an-ma. c) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Cam-Pu- Chia từ năm 2015 đến 2021 tăng 47,8 %. d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Cam-Pu- Chia từ năm 2015 đến 2021 tăng nhiều hơn Mi-an-ma 3 lần. PHẦN III. Trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí các tháng trong năm 2021 tại Huế. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ ( 0 C) 18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 25,2 22,8 20,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của 0 C) Câu 2. Cho bảng số liệu sau: