Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 3).docx
C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho sơ đồ sau: a. Phương trình nhiệt hoá học của sơ đồ trên là: 2CH 3 OH + 3O 2 2CO 2 + 4H 2 O. b. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. c. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên là: 0 r298ΔH = 2 0 f298ΔH (CH 3 OH) + 3 0 f298ΔH (O 2 ) – 2 0 f298ΔH (CO 2 ) – 4 0 f298ΔH (H 2 O) d. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm. Câu 2. Một số loai xe ôtô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa môt lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN 3 ), được gọi là túi khí. Khi có va chạm xảy ra mạnh sodium azide bị phân hủy rất nhanh, giải phóng khí N 2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. a. Số oxi hóa của nguyên tử N trong phân tử NaN 3 là –3. b. Phản ứng phân hủy sodium azide là 322NaN2Na3N . c. Phản ứng phân hủy sodium azide thành Na và N 2 thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. d. Trong phản ứng trên, NaN 3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Câu 3. Cho hai phương trình hóa học sau: o 22r298 o 22r298 (1)N(g)O(g)2NO(g)H180kJ (2)2NO(g)O(g)2NO(g)H114kJ a. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt. b. Phản ứng (2) tạo NO 2 (g) từ NO(g), là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO(g) (không màu) nhanh chóng bị oxi hóa thành NO 2 (g) (màu nâu đỏ). c. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO 2 (g) là 80 kJ/ mol. d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O 2 (g), N 2 (g) lần lượt là 498 kJ/mol và 946 kJ/mol tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO(g) ở cùng điều kiện là 632 kJ/mol. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các quá trình sau: (1) 2HO (lỏng, ở o25C ) 2HO (hơi, ở o100C ). (2) 2HO (lỏng, ở o25C ) 2HO (rắn, ở o0C ). (3) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát. (4) Khí methane 4(CH) cháy trong oxygen.
Liệt kê các quá trình thu nhiệt theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 2. Cho các phản ứng hoá học sau: (1) PCl 3 + Cl 2 → PCl 5 (2) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag (3) CO 2 + 2LiOH → Li 2 CO 3 + H 2 O (4) FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 + 2NaCl Liệt kê các phản ứng oxi hóa khử theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 3. Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được 12,395 lít khí SO 2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 4. Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau: H 2 C=CH 2 (g) + H 2 (g) H 3 C–CH 3 (g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử E b (kJ/mol) Liên kết Phân tử E b (kJ/mol) C = C C 2 H 4 612 C – C C 2 H 6 346 C – H C 2 H 4 418 C – H C 2 H 6 418 H – H H 2 436 Biến thiên enthalpy của phản ứng trên có giá trị là bao nhiêu kJ? PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Xét phản ứng sau: 4HI(aq) + O 2 (g) → 2H 2 O(l) + 2I 2 (s) Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol -1 ) của HI, H 2 O lần lượt là –55; –285. a) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. b) Nếu chỉ dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn thì phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không? Gỉải thích. Dùng dữ liệu dưới đây để trả lời câu hỏi 2 và 3. Trên thế giới, zinc (Zn) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng: ZnS + O 2 0t ZnO + SO 2 Câu 2. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Câu 3. Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m 3 khí SO 2 (đkc). Tính V. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tải bản word để xem đầy đủ nội dung và đáp án lời giải chi tiết Phần II (3 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S 3 a S b Đ b Đ b Đ c S c Đ c S d S d Đ d Đ Phần III (1,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 13 12 29,3 -134 Phần IV (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. a) b) Phản ứng oxi hóa acid bởi oxygen thuận lợi về mặt năng lượng vì phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 2. Câu 3.