PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 6. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học - THPT Vũ Văn Hiếu có lời giải.doc

1 TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm: 06 trang Sau khi làm xong bài thi, học sinh có thể ✔ Ôn tập kiến thức Sinh học 11, Sinh học 12 qua đề tổng hợp theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT ✔ Nhận biết được các lý thuyết thuộc Sinh học 11, các chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị, sinh thái, tiến hóa... ✔ Thông qua lý thuyết, có thể giải quyết được các bài tập đơn giản thuộc chuyên đề cơ chế di truyền - biến dị, di truyền quần thể,.. ✔ Vận dụng kiến thức đã học và các phương pháp giải bài tập để làm các bài tập khó, vận dụng toán xác suất. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?          A. Phân tử DNA1.                  B. Phân tử DNA3.          C. Phân tử DNA2.                  D. Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau. Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở:          A. kì trung gian.          B. kì đầu          C. kì giữa          D. kì sau Câu 3: Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?          A. Lục lạp.                  B. Lysosome. C. Thành tế bào.        D. Trung thể.
2 Câu 4: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt đỗ xanh. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Bình 1: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm,          Bình 2: chứa 1 kg hạt khô. Bình 3: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín         Bình 4: chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? 1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. 2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. 3. Nồng độ O 2  ở bình 1 và bình 4 đều giảm. 4. Nồng độ O 2  ở bình 3 tăng.          A. 2, 3.          B. 2, 4.          C. 1, 3.          D. 1, 4. Câu 5: Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hóa như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Phát biểu nào sau đay là SAI? A. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A. B. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B. C. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A. D. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7. Câu 6: Loài A, B ở phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình          A. tiến hóa nhỏ.          B. tiến hóa lớn.          C. tiến hóa hóa học.       D. tiến hóa tiền sinh học. Câu 7: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
3 A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 8: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ sinh thái giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là          A. cạnh tranh khác loài.                  B. động vật ăn thịt và con mồi.          C. hội sinh.                  D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng, 1 con gái bình thường. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?          A. Hình 1.          B. Hình 2.         C. Hình 3.          D. Hình 4. Câu 10: Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là          A. thể song nhị bội.          B. thể tam bội.          C. thể lục bội.          D. thể đa bội chẵn. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là          A. cộng sinh.          B. hội sinh.          C. hỗ trợ.          D. cạnh tranh. Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là          A. hợp tác.                  B. cộng sinh.                   C. cạnh tranh.                  D. vật ăn thịt và con mồi. Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp?          A. 1.          B. 2          C. 4          D. 6. Câu 14: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử: Giao tử 1 Giao tử 2 Giao tử 3 Giao tử 4 1 NST 13 và 1 NST 18 Có 1 NST 13 và 1 NST 13+18 Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18+13 Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18
4 Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào? A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn. C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn. D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Câu 15: Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai. B. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con vì con sẽ bị bệnh. C. Bệnh được phát hiện dựa trên các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh. D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ. Câu 16: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?          A. Thể một nhiễm kép.          B. Thể ba nhiễm kép.         C. Thể tam bội.          D. Thể tứ bội Câu 17: Khác hoàn toàn với bể cá thông thường chỉ bao gồm 2 thành phần chủ yếu là cá và nước, bể thủy sinh là một hệ môi trường sống toàn diện cho các loài thủy sinh vật dưới nước bao gồm: cá, tôm, tép, ốc, cây thủy sinh,… Bể thủy sinh chính là một hệ sinh thái thu nhỏ, có màu xanh tươi mát đặc trưng, các sinh vật tác động qua lại để cùng sinh sống và phát triển. Trong các nhận định dưới đây nhận định nào là ĐÚNG? A. Bể thủy sinh có chứa các loài sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. B. Bể thủy sinh là một hệ sinh thái tự nhiên, được tạo ra và quản lí bởi con người. C. Nguồn năng lượng chủ yếu cho bể thủy sinh thường là ánh sáng tự nhiên. D. Cân bằng sinh học trong bể thủy sinh không cần sự can thiệp của con người Câu 18: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bổ (đơn vị) 3 558 2 486 1 935 1 954 Kích thước quần thể (đơn vị) 4 270 3 730 3 870 4 885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.