PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chủ đề 3. ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU - GV.docx

CHỦ ĐỀ 3 : ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm Điện trường : a. Khái niệm - Là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều, độ lớn. - Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau. b. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song - Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vuông góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ bản tích điện dương và kết thúc ở bản tích điện âm. - Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng: d U E Trong đó: U là hiệu điện thế giữa hai bản phẳng, đơn vị là vôn (V). d là khoảng cách giữa hai bản phẳng, đơn vị là mét (m). E là cường độ điện trường giữa hai bản phòng, đơn vị là vôn/mét (V/m). 2. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động : Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức, dưới tác dụng của lực điện trường: vận tốc theo phương song song với đường sức bị biến đổi; vận tốc theo phương vuông góc với đường sức không thay đổi. Kết quả là vận tốc của diện tích liên tục đối phương và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường parabol. Hình 18.3. Chuyển động của điện tích q vào trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Hình 18.4. Chuyển động ném ngang của vật khối lượng m trong trường trọng lực.
II. BÀI TẬP ÔN LÝ THUYẾT A - BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT Câu 1. Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống: a. Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có ………………………… b. Trong điện trường đều đường sức điện là những đường thẳng ………………, cách đều nhau. c. Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vuông góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ ………………………….. và kết thúc ở ………………………... d. Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số ……………… giữa hai bản phẳng và …………………… giữa chúng. e. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động làm vận tốc của diện tích liên tục ………………….. và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường………………. Đáp án a. cùng phương, chiều, độ lớn. b. song song c. bản tích điện dương - bản tích điện âm d. hiệu điện thế - khoảng cách e. đổi phương - parabol Câu 2. (SBT CTST) Chọn từ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống chỉ có một độ mạnh âm dương khép kín không kín có nhiều song song độ mạnh yếu bằng nhau   Đường sức điện có các đặc điểm sau: -  Tại một điểm trong điện trường …(1)... đường sức điện đi qua. Số lượng đường sức điện qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường sức tại một điểm trong không gian đặc trưng cho …(2)…  của điện trường tại điểm đó. -  Các đường sức điện là những đường cong …(3)… Đường sức điện phải bắt đầu từ một điện tích …(4)… (hoặc ở vô cực) và kết thúc ở điện tích …(5)… ( hoặc ở vô cực)  Điện trường đều có các đường sức điện …(6)…  và cách đều nhau. Đáp án (1) chỉ có một (2) độ mạnh yếu (3) không kín
(4) dương (5) âm (6) song song
B – BÀI TẬP NỐI CÂU Câu 3. Hãy nối những tương ứng ở cột A với những khái niệm tương ứng ở cột B CỘT A CỘT B Đường sức điện của điện trường tĩnh Đường sức điện của điện trường đều Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song Cường độ điện trường tại một điểm là những đường thẳng song song cách đều nhau Có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng. là đường cong không khép kín. Có độ lớn tỉ lệ thuận với điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến điểm xét. Đáp án : (1 – c ) (2 – a ) (3 – b) (4 – d ) C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U = Ed A. Điện trường của điện tích dương B. Điện trường của điện tích âm C. Điện trường đều D. Điện trường không đều Câu 2: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? A. qEd B. qE C. Ed D. Không có biểu thức nào. Câu 3: (SBT KNTT) Các đường sức điện trong điện trường đều A. chỉ có phương là không đổi. B. chỉ có chiều là không đổi. C. là các đường thẳng song song cách đều. D. là những đường thẳng đồng quy. Câu 4: Chọn câu sai A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường B. Đường sức điện của điện trường tĩnh có thể là đường cong kín C. Cũng có khi đường sức không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng D. Các đường sức điện của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.