PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ SỐ 6 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 6 (Đề thi có …trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Nằm ở khu vực Đông Nam của châu Á. B. Trong vùng ôn đới. C. Phía đông tiếp giáp với nước bạn Lào. D. Trong vùng ít thiên tai. Câu 2. Hậu quả của quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi là A. tạo thành nhiều phụ lưu. B. tạo nên các cao nguyên lớn. C. địa hình chia cắt, rửa trôi. D. tạo thành dạng địa hình mới. Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta giáp biển? A. Đà Nẵng. B. Thành phố Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Cần Thơ. Câu 4. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thiếu việc làm cao nhất? A. Đồi trung du. B. Cao nguyên. C. Thành thị. D. Nông thôn. Câu 5. Hai vùng phát triển bậc nhất cả nước về chăn nuôi lợn và gia cầm là A. Đồng bằng sông Hồng và Đông nam Bộ. B. Đông nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 6. Nhà máy điện từ gió phát triển mạnh ở tỉnh nào sau đây? A. Sơn La. B. Ninh Thuận. C. Tuyên Quang. D. Bình Định. Câu 7. Quốc lộ 1 nối từ cửa khẩu Hữu Nghị ( Lạng Sơn) đến đâu? A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Long An. D. Bạc Liêu. Câu 8. Trung tâm du lịch lớn nhất ở phía Bắc nước ta là A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Hạ Long. D. Lạng Sơn. Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ hình thành được các vùng chuyên canh chè quy mô lớn chủ yếu do A. địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng. B. nguồn nước dồi dào. C. địa hình nhiều đồi núi và có mùa đông lạnh. D. các cao nguyên lớn. Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có di sản thiên nhiên thế giới? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Bắc Ninh. D. Ninh Bình. Câu 11. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm. B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn. C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ. D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Là vùng có diện tích lớn ở nước ta. B. Cao su, điều, hồ tiêu là cây chủ lực. C. Phát triển nhiều vùng chuyên canh. D. Hầu hết sản phẩm dùng trong nước. Câu 13. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. Tích tụ ôxít sắt Fe 2 O 3 . C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất ba-dơ. D. Tích tụ ôxít nhôm Al 2 O 3 . Câu 14. Cho biểu đồ (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Diện tích và sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 2010 - 2020 Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Sản lượng cao su không ổn định qua các năm. B. Diện tích cao su tăng liên tục qua các năm C. Từ năm 2010 đến 2020 sản lượng cao su tăng 484 nghìn tấn cao su. D. Năm 2020 năng suất cao su của nước ta đạt 13 tạ/ha. Câu 15. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phân bố chủ yếu dựa vào A. thị trường tiêu thụ, nguồn lao động. B. vùng nguyên liệu, cơ sở năng lượng. C. vùng nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. D. phân bố dân cư, giao thông vận tải. Câu 16. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ? A. Không có các ngư trường lớn, hệ thống các cảng cá còn nhỏ. B. Nguồn lợi suy giảm, phương tiện đánh bắt xa bờ còn hạn chế. C. Môi trường một số nơi ô nhiễm, còn tập quán đánh bắt gần bờ. D. Nguồn vốn đầu tư còn nhỏ, việc chế biến chưa đáp ứng nhu cầu. Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc? A. Thực vật suy giảm. B. Gió phơn Tây Nam. C. Hướng các dãy núi. D. Có vĩ độ thấp hơn. Câu 18. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì A. nước ngọt rất cần thiết cho phát triển nuôi trồng thủy sản. B. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần nước ngọt để cải tạo. C. thiếu nước ngọt cho đời sống sinh hoạt và cho sản xuất. D. thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật và động vật phần lớn thuộc vùng khí hậu Xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a di cư lên hoặc từ Ấn Độ, Mi-an- ma di cư sang. a) Đây là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. b) Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế do đặc điểm về khí hậu quy định. c) Các loài thực vật có nhiều loài rụng lá theo mùa, khả năng chịu hạn tốt chủ yếu có nguồn gốc từ phướng Bắc xuống. d) Xuất hiện nhiều loài thú có lông dày do khí hậu nóng quanh năm, phân mùa mưa khô rõ rệt, mùa khô kéo dài. Câu 2. Cho thông tin sau: Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng xuất khẩu các mặt hàng chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị gia tăng cao; tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ các nước có nền kinh tế phát triển. a) Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ít có sự chuyển dịch. b) Giá trị nhập khẩu nước ta tăng liên tục. c) Thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là EU. d) Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. Câu 3. Cho thông tin sau: Tính từ cuối năm 2015 đến nay, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã bị nhiễm mặn, trong đó đã có 11/13 tỉnh/thành công bố tình trạng thiên tai hạn hán, xâm nhập mặn. Những thay đổi nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Kông hay những tác động khác như nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lũ lụt, khô hạn, xâm nhập mặn và xói lở đất,...đã làm cho vùng này đứng trước nhiều nguy cơ và thách thức. Dưới tác động đó, Đồng bằng sông Cửu Long ước tính hàng trăm nghìn ha đất khô hạn, sản lượng lương thực và năng suất cây trồng có nguy cơ giảm sút lớn, đe dọa tới an ninh lương thực của quốc gia. a) Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu. b) Diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhanh do tình trạng nhiễm mặn. c) Nước biển dâng cao là một trong những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn sâu. d) Giải pháp quan trọng để ứng phó nguy cơ hạn mặn, thiếu nước ở Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển hệ thống thủy lợi, thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Câu 4. Cho biểu đồ: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Giá trị xuất nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan năm 2010 và 2018
a) In-đô-nê-xi-a tăng và Thái Lan giảm. b) In-đô -nê-xi-a năm 2010 cao gấp hai lần Thái Lan. c) Thái Lan năm 2018 tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a 118 Tỷ đô la Mỹ. d) Thái Lan từ năm 2010 đến 2018 đã tăng 220 Tỷ đô la Mỹ. PHẦN III. Trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng năm 2022 tại Vinh (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 27,4 77,2 68,8 110,8 280,7 63,8 255,6 166,3 1166,7 352,0 718,6 47,2 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tháng mưa nhiều nhất ở Vinh năm 2022 gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình năm của Hà Đông (Hà Nội) và Vũng Tàu (Đơn vị: 0 C) Địa điểm Nhiệt độ trung bình năm Hà Đông 23,7 Vũng Tàu 27,1 (Nguồn: Niêm giám thống kê năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết Vũng Tàu và Hà Đông có chênh lệch nhiệt độ trung bình năm là bao nhiêu 0 C? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của 0 C) Câu 3. Cho bảng số liệu: Theo thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2 % lao động thất nghiệp và 3,1 % lao động thiếu việc làm. Số lao động của nước ta là 50,6 triệu người. Cho biết số lượng người lao động cần giải quyết việc làm của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 4. Cho bảng số liệu: Số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 2015 - 2022 (Đơn vị: Triệu lượt người) Năm Khách nội địa Khách quốc tế 2015 102,1 11,8 2017 132,8 13,7 2019 162,1 17,3 2022 101,3 3,7 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn) Cho biết, số lượt khách quốc tế năm 2022 so với năm 2015 của nước ta giảm đi nhiều hơn số lượt khách nội địa bao nhiêu triệu lượt khách? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân của triệu lượt người) Câu 5. Sản lượng thuỷ sản nước ta năm 2022 là 9,1 triệu tấn. Trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng chiếm 56,0 %. Hãy tính sản lượng khai thác thuỷ sản năm 2022 đạt bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị của triệu tấn) Câu 6. Cho bảng số liệu:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.