PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 175. Sở Hải Phòng.docx

SỞ HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một khối khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Các thông số áp suất, thể tích và nhiệt độ của hai trạng thái lần lượt là 111p, V, T và 222p, V, T . Hệ thức đúng là A. 1221pVpV . B. 12 12 pp TT . C. 12 12 VV TT . D. 1122VTVT . Câu 2: Trong các biển báo sau, biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao? A. B. C. D. Câu 3: Cho quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn trong hệ tọa độ áp suất (P) - thể tích (V) như hình vẽ. Trong các quá trình trên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của khối khí đạt được lần lượt tại các điểm nào sau đây? A. Q và P . B. M và N . C. N và Q . D. M và P . Câu 4: Trong thí nghiệm tán xạ alpha của Rutherford, chùm hạt alpha được bắn về phía hạt nhân của nguyên tử vàng. Trong các quỹ đạo như hình vẽ, hạt alpha có thể chuyển động theo những quỹ đạo nào? A. Quỹ đạo 1, 2, 3 . B. Quỹ đạo 1, 2, 4 . C. Quỹ đạo 1, 2, 3,4. D. Quỹ đạo 2, 3, 4 . Câu 5: Một người dùng cách hơ nóng khí trong một cái chai để mở nút chai bị kẹt. Biết rằng khí trong chai lúc chưa hơ nóng có áp suất bằng áp suất khí quyển 510 Pa và nhiệt độ 27C . Để làm nút bật ra cần có sự chênh lệch áp suất giữa khí trong chai và bên ngoài là 50,310 Pa . Người này cần làm khí trong chai nóng đến nhiệt độ nhỏ nhất bằng bao nhiêu để nút chai bật ra? A. 117C B. 360C C. 100C D. 63C Câu 6: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Các bạn bố trí thí nghiệm như hình bên và tiến hành thí nghiệm qua các bước sau: Bước 1 - Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc. - Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho nước chảy vào cốc (ở trên cân) trong thời gian ()ts , xác định khối lượng 1m của nước trong cốc này. Bước 2 - Bật biến áp nguồn. - Đọc số chỉ P của oát kế. - Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t . Xác định khối lượng 2m của nước trong cốc lúc này. Kết quả thí nghiệm được nhóm ghi lại ở bảng sau:

C. kelvin (kí hiệu K ) hoặc celsius (kí hiệu C ) D. celsius (kí hiệu C ). Câu 14: Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây với số vòng dây của một cuộn gấp 10 lần số vòng dây của cuộn còn lại. Máy biến áp này không thể dùng để A. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều lên 10 lần. B. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều xuống 10 lần. C. tăng giá trị tần số của dòng điện xoay chiều lên 10 lần. D. giảm giá trị cực đại của điện áp xoay chiều xuống 10 lần. Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1 có dòng điện với cường độ I chạy qua được đặt trong từ trường đều sao cho vector cảm ứng từ B→ tạo với chiều dòng điện một góc  . Khi đó lực từ tác dụng lên đoạn dây được xác định theo biểu thức A. cosFBIℓ B. cotanFBIℓ C. tanFBIℓ D. sinFBIℓ Câu 16: : Thành phần nào sau đây không phải là một phần của máy chụp ảnh cộng hưởng từ MRI (MRI - Magnetic Resonance Imaging) A. Ông tia X . B. Cuộn dây tạo từ trường biến thiên. C. Bộ phận thu sóng vô tuyến. D. Nam châm siêu dẫn (tạo từ trường mạnh) Câu 17: Trong các phản ứng hạt nhân dưới đây, đâu là phản ứng phân hạch? A. 2341 1120HHHen . B. 1235951381 092395303nUYIn . C. 141400 6710CNev̃ . D. 224 112HHHe . Câu 18: Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất (hợp chất) khác nhau. Chất nào tồn tại ở thể lỏng tại 2C ? A. Chất 3. B. Chất 2. C. Chất 1 . D. Chất 4 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Để nghiên cứu và ứng dụng các hạt vật chất nhỏ hơn nguyên tử, người ta thường sử dụng máy cyclotron (hình vẽ). Máy này hoạt động dựa trên nguyên tắc kết hợp điện trường và từ trường để làm tăng tốc các hạt điện tích chuyển động. Máy cyclotron có hai hộp rỗng hình chữ D (hai cực 1D và 2D ) làm bằng đồng ghép với nhau thành một hình tròn được đặt trong chân không có từ trường đều sao cho cảm ứng từ B→ vuông góc với mặt hộp. Hai cạnh thẳng đứng của các hộp D không đặt sát nhau mà cách nhau một khoảng hẹp, ở giữa khoảng hẹp có một điện trường đều có cường độ E→ . Điện tích phóng ra ở gần tâm máy được tăng tốc trực tiếp bởi lực điện khi đi qua điện trường giữa hai hộp D và được lực từ làm cho chuyển động tròn trong hộp. Vì điện tích được tăng tốc dần nên bán kính quỹ đạo cũng tăng theo. Xét chuyển động của hạt deuterium trong một máy cyclotron. Biết deuterium có khối lượng nghi là 273,3110 kg và điện tích 191,610C , bay theo phương vuông góc với các đường sức từ với tốc độ 63,2.10 m/s (ở cực 1D ). Lực từ tác dụng lên hạt điện tích có độ lớn fBv|q| , có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của hạt. Hiệu điện thế giữa hai cực D là 100 kV và độ lớn cảm ứng từ B là 1,6 T . Biết deuterium bay ra khỏi các cực theo phương song song với các đường sức điện của điện trường giữa hai cực. a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của điện trường giữa hai hộp D b) Bán kính quỹ đạo chuyển động của deuterium trong từ trường ở cực 1D (lúc ban đầu) bằng 4,1375 cm .
c) Bán kính của quỹ đạo của deuterium trong từ trường ở cực 2D (sau lần tăng tốc thứ nhất) xấp xỉ bằng 5,8 cm . d) Nếu bán kính của cyclotron là 50 cm thì hạt deuterium được tăng tốc bởi điện trường 189 lần so với lúc đầu. Câu 2: Một bình thủy điện (dùng để đun nước) có công suất không đổi, trên bình có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong bình. Một bạn học sinh dùng bình để đun nước pha trà. Ban đầu trong bình có chứa một khối lượng nước 0m , nhiệt độ hiển thị là 020Ct . Sau khoảng thời gian đun 12t phút thì nhiệt độ hiển thị là 150Ct , đồng thời bạn học sinh thêm một khối lượng nước tm ở nhiệt độ xt vào trong bình. Bạn học sinh đun thêm 5 phút thì nhiệt độ của nước đạt 270Ct ; tiếp tục đun thêm 5 phút nữa thì nước bắt đầu sôi. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường và coi quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng. a) Nếu công suất của bình là 800 WP thì nhiệt lượng do bình cung cấp từ thời điểm ban đầu đến lúc nước bắt đầu sôi là 576 kJ . b) Mối liên hệ giữa lượng nước thêm vào và lượng nước ban đầu là 02tmm . c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước thêm vào là 30Cxt . d) Nếu 01 kgm , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg . K thì công suất của bình là 1000 WP Câu 3: Đồng vị Iodine 13153I là chất phóng xạ  được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là 8 0H5,2010 Bq . Cho rằng 85% lượng Iodine 13153I trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 131 g/mol . a) Hạt nhân 131 53I phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân 131 54Xe . b) Hằng số phóng xạ của 131 53I là 10,086 s . c) Khối lượng của 131 53I có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là 0,032 g . d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng 131 53I đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là 8 3,9710 Bq . Câu 4: Một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xi lanh nối với mặt ghế. Thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí trong xi lanh (như hình vẽ). Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Tổng khối lượng của mặt ghế và xi lanh là 5 kg , tiết diện của thanh nén là 220 cm . Một học sinh nặng 50 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm mặt sàn) thì khi ổn định ghế hạ xuống 15 cm . Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là 510 Pa và 210 m/sg .a) Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công. b) Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh là 51,2510 Pa . c) Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là 53,510 Pa . d) Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài là 23,3 cm . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 32,5dm hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 27C . Pít-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 30,25dm và áp suất tăng thêm 17 atm . Nhiệt độ hỗn hợp khí khi đó là bao nhiêu C ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.