Nội dung text 2. File đáp án và lời giải.Image.Marked.pdf
H S A Chủ đề Hóa Học 201. B 202. D 203. B 204. C 205. B 206. C 207. B 208. A 209. A 210. B 211. B 212. C 213. A 214. B 215. C 216. B 217. 10
H S A ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Phần thi thứ ba: KHOA HỌC hoặc TIẾNG ANH (Lựa chọn 3 trong 5 chủ đề dưới đây) Thời gian làm bài: 60 phút Tổng điểm phần thi Khoa học: 50 điểm H S A hoặc Tiếng Anh (dành xét tuyển khối ngành ngoại ngữ) Thời gian hoàn thành phần thi Tiếng Anh: 60 phút Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm Hà Nội, tháng ___ năm 2025
H S A Phần thứ ba. KHOA HỌC Chủ đề Hóa học có 17 câu hỏi từ 201 đến 217 Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 201-203 Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định khối lượng CaCO3 có trong một mẫu phấn viết bảng như sau: Cho 4,55 gam mẫu phấn viết bảng phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,00M. Sau khi ngừng sủi bọt khí, chuẩn độ HCl dư bằng NaOH 1,0M, thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 17,15 ml. Câu 201: Tính số mol natri hiđroxit đã phản ứng với HCl dư? A. 0,1715 mol. B. 0,01715 mol. C. 0,0343 mol. D. 0,343 mol. Đáp án 0,01715 mol. Giải thích Số mol NaOH phản ứng với HCl dư = 1,0 . 0,01715 = 0,01715 mol. Câu 202: Số mol HCl thực tế đã phản ứng với canxi cacbonat trong mẫu phấn là A. 0,01657 mol. B. 0,1657 mol. C. 0,8285 mol. D. 0,08285 mol. Đáp án 0,08285 mol. Giải thích nHCl ban đầu = 1.0,1 = 0,1 mol HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,01715 ← 0,01715mol → Số mol HCl đã phản ứng với CaCO3 = 0,10 - 0,01715 = 0,08285 mol. Câu 203: Phần trăm khối lượng canxi cacbonat có trong mẫu phấn là A. 84,06%. B. 91,04%. C. 74,02%. D. 93,06%.
H S A Đáp án 91,04%. Giải thích Số mol HCl đã phản ứng với CaCO3 = 0,10 - 0,01715 = 0,08285 mol. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 0,041425 ← 0,08285 mol CaCO3 0,041425.100.100% %m 91,04% 4,55 → = = Câu 204: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) cao hơn neopentane ((CH3)4C) do A. liên kết hydrogen giữa các phân tử pentane cao hơn neopentane. B. liên kết hydrogen giữa các phân tử pentane thấp hơn neopentane. C. tương tác van der Waals giữa các phân tử pentane cao hơn neopentane. D. tương tác van der Waals giữa các phân tử pentane thấp hơn neopentane. Đáp án tương tác van der Waals giữa các phân tử pentane cao hơn neopentane. Giải thích Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane cao hơn neopentane do tương tác van der Waals giữa các phân tử pentane cao hơn neopentane. Cụ thể: Hai hợp chất có cùng phân tử khối, cùng số electron, nhưng diện tích tiếp xúc giữa các phân tử pentane lớn hơn neopentane → Chúng “dính” vào nhau chặt chẽ hơn → Tương tác van der Waals cao hơn → Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn. Câu 205: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có A. hoá trị V. B. hoá trị IV. C. hoá trị VI. D. hoá trị III. Đáp án hoá trị IV.