PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text FREE.pdf

Đề 2: Câu 1: Phương pháp bình quân gia quyền là phương pháp: A. Tính trị giá hàng mua nhập kho B. Kế toán hàng tồn kho C. Tính trị giá hàng xuất kho D. Tính giá trị hao mòn của TSCĐ Câu 2: Nguyên tắc nhất quán được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu nào của thông tin kế toán A. yêu cầu so sánh B. yêu cầu thận trọng C. yêu cầu hiệu quả D. yêu cầu trung thực Câu 3: Để phân loại 1 định khoản là giản đơn hay phức tạp thì căn cứ vào tiêu chí nào? A. mức độ giản đơn hay phức tạp của TK sử dụng B. mức độ đơn giản hay phức tạp của nghiệp vụ phát sinh C. số lượng TK tổng hợp sử dụng Câu 4: Căn cứ để phản ánh vào chỉ tiêu Doanh thu bán hàng trên Báo cáo kết quả hoạt động là: A. số phát sinh của TK Doanh thu bán hàng B. số cộng phát sinh của TK Doanh thu bán hàng C. số dư của TK Doanh thu bán hàng Câu 5: Chứng từ gốc được lập khi nào A. ngay sau mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh B. hàng ngày C. định kỳ Câu 6: Trong tháng 3/N công ty Ban Mai (kế toán dồn tích, đơn vị tính triệu đồng, phương pháp bình quân gia quyền, hình thức kế toán Nhật ký chung) có số lượng HH A tồn đầu ký: 1000 kg, đơn giá: 3. Trong kỳ nhập kho 2000kg, giá mua trên hoá đơn: 3,1 ,chi phí vận chuyển 400. Tồn cuối kỳ: 1200 kg, trị giá 3840. Sổ kế toán nào cho biết thông tin về hàng hoá A? A. sổ nhật ký chung
B. sổ chi tiết HH A C. sổ cái TK HH Câu 7: Bút toán phân bổ chi phí công cụ dụng cụ thuộc loại bút toán nào? A. ghi trong kỳ B. ghi đầu kỳ C. ghi cuối kỳ Câu 8: Nghiệp vụ nào được phản ánh vào bên Nợ TK HH? A. Nhập kho HH X với trị giá gốc thực tế 510 trđ B. chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá X mua về trả ngay bằng tiền mặt 10trđ C. mua hàng hóa X với giá mua 500trđ, chưa trả tiền cho người bán Câu 9: Giá gốc là loại giá? A. Giá giao dịch một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong giao dịch ngang giá B. Giá thoả thuận giữa các bên tham gia thị trường tại thời điểm nhất định C. Ghi nhận ban đầu của các đối tượng kế toán tại thời điểm chúng hình thành ở đơn vị Câu 10: Bút toán kết chuyển chi phí được thực hiện vào thời điểm nào? A. cuối kỳ kế toán B. đầu kỳ kế toán C. trong kỳ kế toán Câu 11: Theo cách ghi chép, kế toán gồm những loại nào? A. kế toán doanh nghiệp và kế toán công B. kế toán tài chính và kế toán quản trị C. kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết D. kế toán đơn và kế toán kép Câu 12: Sản phẩm của quy trình kế toán là A. các báo cáo tài chính B. các báo cáo kế toán C. các báo cáo kế toán chi tiết D. Các báo cáo kế toán tổng hợp Câu 14: Sự kiện nào sau đây là nghiệp vụ kinh tế - tài chính của đơn vị kế toán (đvt: trđ) (hai đáp án đúng) hên xui A. kế toán trưởng đã bán 20.000 cổ phần, giá bán 25.000/CP B. điều chỉnh kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trong kỳ lên 4.000 và 1.500
C. tính lương phải trả người lao động trong kì 300 D. khách hàng chuyển khoản thanh toán toàn bộ khoản nợ từ kỳ trước 560 Câu 15: kế toán xác định giá trị của đối tượng kế toán tại thời điểm nào? A. thời điểm ghi nhận ban đầu, thời điểm sau ghi nhận ban đầu, thời điểm lập BCTC B. khi thực hiện bút toán kết chuyển C. chỉ tại thời điểm lập BCTC Câu 16: Cty A (kế toán dồn tích, kỳ kế toán năm, đvt triệu đồng). Tháng 1/N trả trước tiền thuê quảng cáo của 2 năm (N, N+1) bằng TGNH 240. Cty A bỏ sót nghiệp vụ phân bổ khoản trả trước tiền thuê quảng cáo. Điều này ảnh hưởng ntn đến các yếu tố trên BCTC của cty A năm N? Bút toán ghi đúng/ ghi đủ Bút toán ghi sai/ thiếu Giai đoạn ghi nhận ban đầu Nợ TK CPTT: 240 Có TK TGNH: 240 Cuối năm N Nợ TK CPBH: 120 (240/2) Có TK CPTT: 120 Không ghi gì Tại 31/12/N, lẽ ra phải ghi Nợ TK CPBH => Tức là ghi nhận CPBH tăng Nhưng kế toán đã không ghi  CPBH đang bị ghi thiếu 120  KQHD đang bị ghi thừa 120  Lợi nhuận đang bị thừa 120  VCSH ghi thừa 120 Tại 31/12/N, lẽ ra phải ghi Có TK CPTT => tức là ghi nhận CPTT giảm Nhưng kế toán đã không ghi  CPTT đang bị sai thừa 120  TS đang bị sai thừa 120
A. TS ghi thừa 120, VCSH ghi thừa 120, CP ghi thiếu 120, KQ ghi thừa 120 B. TS ghi thừa 120, VCSH ghi thiếu 120, CP ghi thiếu 120, KQ ghi thừa 120 C. TS ghi thừa 120, VCSH ghi thừa 120, CP ghi thừa 120, KQ ghi thiếu 120 TS CPTT giảm 120 => TS tăng (thừa) CP CPBH tăng 120 => CPBH giảm (thiếu) Câu 17: Cty A (kế toán dồn tích. kỳ kế toán năm). Tháng 1/N, nhận trước tiền thuê văn phòng của 2 năm (N, N+1) bằng TGNH: 1,2 tỷ đồng. Trong năm N, cty A bỏ sót nghiệp vụ phân bổ khoản nhận trước tiền cho thuê văn phòng. Điều này ảnh hưởng ntn đến các yếu tố trên BCTC năm N của cty A? Bút toán phân bổ khoản nhận trước cho tiền thuê văn phòng: NPT (NM TTT) giảm: 600trđ (1,2 tỷ/ 2 năm) TN (DTBH) tăng: 600trđ  Giờ ghi thiếu => NPT đang thừa, TN đang thiếu A. NPT ghi thừa 600 trđ, VCSH ghi thiếu 600 trđ, TN ghi thiếu 600 trđ, KQ ghi thiếu 600 trđ B. TS ghi thiếu 1,2 tỷ đồng, VCSH ghi thiếu 1,2 tỷ đồng, TN ghi thiếu 1,2 tỷ đồng, KQ ghi thiếu 1,2 tỷ đồng C. NPT ghi thiếu 600trđ, VCSH ghi thừa 600trđ, TN ghi thừa 600trđ, KQ ghi thừa 600trđ NPT UTCNB tăng 600 NPT DTCTH giảm 600 Câu 18: tại cty X (kế toán dồn tích, kỳ kế toán tháng), ngày 1/1/N có tài liệu sau: (đvt: trđ) TS đầu kỳ: 10000, NPT đầu kỳ: 4000 các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ 1. xuất kho HH với giá vốn 1000, giá bán 1500, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt TS (GVHXB) tăng: 1.000/ TS (HH) giảm: 1.000 TN (DTBH) tăng: 1.500/ TS (TM) tăng: 1.500 2. chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 100 TS (TGNH) giảm: 100/ NPT (PTNB) giảm: 100 3. trích khấu hao tài sản cố định cho bộ phận BH 20, bộ phận QLDN 20

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.