PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 2. SCHOOL.docx

UNIT 2. SCHOOL (TRƯỜNG HỌC) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Liên từ (Conjunctions) Liên từ là từ dùng để nối các từ hoặc cụm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau. Tiếng Anh có nhiều liên từ nhưng có một số từ thông dụng sau: 1. And (và) - Dùng để thêm thông tin vào câu nói. VÍ DỤ: I like Music and Arts. (Tôi thích Âm nhạc và Mỹ thuật,) John is my classmate, and he is a good student. (John là bạn cùng lớp của tôi và bạn ấy là một học sinh giỏi.) 2. Or (hoặc, hoặc là) - Dùng để diễn tả sự lựa chọn. VÍ DỤ: I don’t like Math or Physics. (Tôi không thích môn Toán hoặc môn Vật lý.) He plays sports or plays the guitar in free time. (Anh ấy chơi thể thao hoặc chơi đàn ghi ta khi rảnh rỗi.) 3. But (nhưng) - Dùng để nêu lên hai thông tin đôì ngược nhau. VÍ DỤ: Jack usually gets up late, but he never comes to school late. (Jack thường thức dậy muộn nhưng anh ấy không bao giờ đến trường trễ.) 4. So (nên, cho nên, vì vậy)
- Dùng để chỉ kết quả, hệ quả. VÍ DỤ: Jenny studies hard, so she often gets good marks. (Jenny chăm học nên cô ấy thường đạt điểm tốt.) II. Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu (Possessive adjectives and Possessive pronouns) - Tính từ sở hữu đứng trước một danh từ trong khi đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc làm tân ngữ (đứng cuối câu). VÍ DỤ: This pen is blue. It’s your pen. (Cây viết này màu xanh. Nó là cây viết của bạn.) This pen is yours. (Cây viết này là của bạn.) Mine is black. (Cái của tôi màu đen.) The black pen is mine. (Cây viết màu đen là của tôi.) - Đại từ sỏ hữu được dùng để thay cho một cụm từ. VÍ DỤ: That is your book. (Đó là sách của bạn.) That is yours. (Đó là của bạn.)  “yours” thay cho “your book” Các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu tương ứng vối các đại từ nhân xưng trong bảng sau. Personal pronoun Possessive adjective Possessive pronoun I my mine we our ours you your yours they their theirs he his his she her hers it its its
III. Các động từ chỉ sự yêu thích (Verbs of liking) - Các động từ chỉ sự yêu thích gồm các từ phổ biến như: adore (rất thích), enjoy (thưởng thức, thích thú), detest (căm ghét), dislike (không thích), fancy (thích), hate (ghét), like (thích), love (yêu)... Trong đó, adore, enjoy, detest, fancy chỉ được theo sau bởi dạng động từ thêm -ing (verb-ing). Các động từ còn lại được theo sau bởi dạng verb-ing hoặc dạng động từ nguyên mẫu có to đứng trước (to- infinive). VÍ DỤ: They like playing shuttlecock in break time. (Họ thích chơi đá cầu trong giờ nghỉ.) They like to play shuttlecock in break time. (Họ thích chơi đá cầu trong giờ nghỉ.) We enjoy hanging out with friends. (Chúng tôi thích tụ tập với bạn bè.)
B. BÀI TẬP (EXERCISE) I. Chọn phương án đúng. (Choose the correct option.) 1. (Our / Ours) class is going on a picnic tomorrow. 2. Is that (your / my) bike? - Yes, it is mine. 3. It’s our house. It’s not (their / theirs). 4. Her schoolbag is white. (Your / Yours) is black. 5. This is (our / ours) classroom. Their room is over there. 6. Is this Hoang’s notebook? - Yes, it’s (his / him). 7. This book is interesting, and (it / its) cover is nice too. 8. Whose chair is this? - Is it (his / your)? 9. Is this beautiful pencil case his or (her / hers)? 10. Those are her clothes. They are not (hers / mine). II. Điền vào chỗ trống với một tính từ hoặc đại từ sở hữu thích hợp. Dùng đại từ trong ngoặc làm gợi ý. (Fill in the gaps with a suitable possessive adjective or positive pronoun. Use pronouns in the brackets as a cue.) 1. Your room is twice the size of _________. (I) 2. My cat is very cute. _________ name is Mio. (It) 3. Our football team will defeat _________ this time. (They) 4. I don’t know what to do. The decision is _________. (You) 5. She is smart because _________ parents are brilliant scientists. (She) 6. We sometimes visit _________ friends in the suburbs. (We) 7. He wants to swap my ruler for _________. (He) 8. It is interesting to compare their marks and _________. (We) 9. Sally and Bob are friends. _________ school is near my house. (They) 10. There’re some differences between his exercises and _________. (She) III. Chọn phương án đúng. (Choose the correct option.) 1. It was Sunday, (or / so) she could get up late. 2. Lopez is a beautiful (and / but) attractive actress. 3. Is this a figure of three (or / and) an eight? 4. There’s a parcel (or / and) some letters for you.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.