PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 180. Sở Lâm Đồng.pdf

ĐỀ VẬT LÝ SỞ LÂM ĐỒNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng A. lực lên các vật đặt trong nó. B. lực điện lên điện tích dương đặt trong nó. C. lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó. D. lực điện lên điện tích âm đặt trong nó. Câu 2: Điều nào sau đây là không đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường A. đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực. B. có hướng cùng hướng với hướng của từ trường tại điểm đó. C. có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó. D. có độ lớn ti lệ nghịch với độ lớn của lực tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đó. Câu 3: Hạt nhân 31 15 P có A. 31 proton và 15 neutron. B. 16 proton và 15 neutron. C. 15 proton và 16 neutron. D. 31 neutron và 15 proton. Câu 4: Khi nói về nguyên tắc an toàn trong phóng xạ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ. B. Cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt. C. Cần tăng thời gian phơi nhiễm phóng xạ. D. Gắn biển cảnh báo phóng xạ, thiết lập vùng kiểm soát, vùng giám sát. Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của một khối chất ở thể khí? A. Lực tương tác giữa các phân tử trong khối chất rất mạnh. B. Các phân tử trong khối chất chuyển động hỗn loạn. C. Khối chất đó có thể nén được dễ dàng. D. Các phân tử trong khối chất ở rất xa nhau. Câu 6: Nội năng của một vật bằng A. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. B. tổng động năng và thế năng của vật. C. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. cơ năng mà vật nhận được trong quá trình thực hiện công. Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về thuyết động học phân tử chất khí? A. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo các đường tròn. B. Khoảng cách giữa các phân tử khí xấp xỉ kích thước mỗi phân tử. C. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh. D. Khi chuyển động, các phân tử khí chỉ va chạm vào thành bình. Câu 8: Cho R là hằng số khí lí tưởng; NA là số Avogadro;p,V,T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí. Biểu thức nào sau đây dùng để xác định hằng số Boltzmann? A. A R k N = B. A V k N = C. A p k N = D. A T k N = Câu 9: Quy trình nào sau đây có liên quan đến sự đông đặc? A. Làm sô cô la. B. Sản xuất muối. C. Phơi khô quần áo. D. Đổ bê tông. Câu 10: Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Robert Brown đã nhận thấy đường đi của các hạt phấn hoa trong nước là A. đường gấp khúc. B. đường thẳng. C. đường tròn. D. đường elip. Câu 11: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều B có các đường sức từ nằm ngang, hướng sang phải. Dòng điện I có chiều đi từ ngoài vào như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây này có phương A. nằm ngang hướng từ trái sang phải. B. thẳng đứng hướng từ dưới lên. C. thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. D. nằm ngang hướng từ phải sang trái. Câu 12: Hình bên mô tả một chiếc hộp được dùng để cất trữ chất phóng xạ. Vật liệu nào là thích hợp nhất để chắn tia phóng xạ phát ra từ bên trong hộp? A. Nhôm. B. Đồng. C. Chì. D. Thép.

Câu 3: Có ba bình kín giống nhau, mỗi bình đều chứa 2 g chất khí ở cùng nhiệt độ. Bình 1 chứa khí oxygen (O2 ) , bình 2 chứa khí carbon dioxide (CO2 ) , bình 3 chứa khí hydrogen (H2 ) như hình bên. a) Các phân tử khí trong ba bình luôn chuyển động không ngừng. b) Mật độ phân tử khí ở bình 3 nhỏ nhất. c) Áp suất khí trong bình 2 là lớn nhất. d) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong ba bình là như nhau. Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân 2 3 4 1 1 2 H H He X + → + a) Hạt nhân X là 1 1 H . b) Phản ứng trên là phản ứng phân hạch. c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. d) Trong phản ứng trên, điện tích và số khối được bảo toàn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235 92 U với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt nhân 235 92 U khi phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV . Trong 365 ngày hoạt động, nhà máy tiêu thụ 235 92 2500 kg g U nguyên chất. Cho biết số Avogadro NA = 23 1 19 6,02 10 mol ,1eV 1,6 10 J − −  =  . Công suất phát điện của nhà máy là bao nhiêu megawatt (MW) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Cung cấp nhiệt lượng 2,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm . Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N , coi pittông chuyển động thẳng đều. Bỏ qua áp suất khí quyển. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu jun (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 3: Trong công nghiệp, người ta dùng tia Laze để khoan một tấm thép. Trung bình mỗi giây chùm tia Laze truyền một năng lượng 20 J cho tấm thép. Coi chùm tia Laze có dạng hình trụ có bán kính r 0,6 mm = . Thời gian khoan thủng tấm thép là 1,845 s . Biết tấm thép có nhiệt độ trước khi khoan là 1 t 35 C = , khối lượng riêng của tấm thép là 3  = 7800 kg / m , nhiệt dung riêng của tấm thép là c = 440 J / kgK , nhiệt nóng chảy riêng của tấm thép là  = 270 kJ / kg , nhiệt độ nóng chảy của thép là t 1535 C = , lấy  = 3,14 . Độ dày của tấm thép là bao nhiêu milimét (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 4: Hình bên mô tả cấu tạo của một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của một xilanh được gắn với mặt ghế. Thanh nén khí được gắn cố định trên đế đóng vai trò như một pittông. Bên trong xilanh có chứa một lượng khí. Tổng khối lượng của mặt ghế và xilanh là 6 kg , tiết diện của thanh nén là 2 30 cm . Một học sinh có khối lượng 54 kg ngồi hoàn toàn lên ghế (hai chân không chạm mặt sàn) thì mặt ghế hạ xuống một đoạn 12 cm rồi dừng lại. Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là 5 P 10 Pa 0 = và 2 g 10 m / s = . Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Hỏi khi ghế để trống thì cột khí trong xilanh có chiều cao là bao nhiêu xentimét (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 5: Để đo cảm ứng từ của một nam châm, một học sinh bố trí thí nghiệm như hình bên. Phần đoạn dây dẫn nằm trong từ trường của nam châm có chiều dài là 5 cm . Khi chưa có dòng điện chạy qua, điều chỉnh cân về giá trị ban đầu 0,00 g . Khi cho dòng điện có cường độ 0,6 A chạy qua đoạn dây dẫn thì cân chỉ giá trị 0,64 g . Lấy 2 g 9,8 m / s = . Độ lớn cảm ứng từ đo được là bao nhiêu tesla (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Hạt nhân 210 84 Po phóng xạ  tạo thành hạt nhân 206 82 Pb bền. Ban đầu, có một mẫu chất trong đó chứa cả hạt nhân 210 84 Po và hạt nhân 206 82 Pb . Biết hạt nhân 206 82 Pbsinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu, còn hạt  thoát ra bên ngoài. Tại thời điểm 1 t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân 206 82 Pb và số hạt nhân 210 84 Po còn lại trong mẫu là 1 . Tại thời điểm 2 1 t 3,5t = , tỉ số giữa số hạt nhân 206 82 Pb
và số hạt nhân 210 84 Po còn lại trong mẫu là 7 . Hỏi tỉ số giữa số hạt nhân 206 82 Pb và số hạt nhân 210 84 Po tại thời điểm ban đầu là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.