Nội dung text Chủ đề 2 KHỐI LƯỢNG RIÊNG - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.pdf
2 Biểu thức tính trọng lượng riêng P mg d ρg V V Trong đó: + d là trọng lượng riêng của vật 3 N/m . + là khối lượng riêng của vật 3 kg/m . + P là trọng lượng của vật N . + V là thể tích của vật 3 m . Áp lực: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Kí hiệu FN Ví dụ: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực đẩy của mặt bàn. Do mặt bàn tác dụng lên cuốn sách lực đẩy F có phương thẳng đứng, hướng lên trên và có độ lớn bằng trọng lượng P của cuốn sách, nên theo định luật 3 Newton: cuốn sách cũng tác dụng lên mặt bàn lực FN có phương thẳng đứng, hướng xuống và có độ lớn bằng F. Lực FN ép lên mặt bàn theo phương vuông góc với mặt bàn, được gọi là áp lực, có độ lớn F P N Nếu vật đặt trên mặt bàn nằm nghiêng thì F P P.cos N y Độ lớn áp lực tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật nặng và không phụ thuộc vào diện tích mặt bị ép. Áp suất: Là tác dụng của áp lực lên mặt bị ép. Kí hiệu là p. Đơn vị là 2 2 N/m , 1 N/m = 1 Pa (Pa đọc là Paxcan). Công thức tính áp suất là hay FN p S Trong đó: + p là áp suất của vật 2 N/m hay Pa . + N là áp lực của vật lên bề mặt bị ép N . + S là diện tích bị ép của vật 2 m . ÁP LỰC – ÁP SUẤT