Nội dung text Bài 5 - HS.docx
. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . 2. Tính chất vật lí: - Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khí. Trong cơ thể người. ammonia được tạo ra trong quá trình chuyển hoá thức ăn chứa protein. Ví dụ 4. Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . Ví dụ 5. Cho thí nghiệm được thiết kế như hình dưới đây: a) Trong thí nghiệm này, nước pha phenolphtalein sẽ bị hút lên bình chứa khí ammonia và phun thành tia màu hồng. Hãy giải thích hiện tượng trên. b) Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí NH 3 bằng phương pháp đẩy nước được không? Vì sao. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . Ví dụ 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở điều kiện thường, ammonia là chất khí không màu, mùi xốc. B. Khí ammonia nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước.
C. Khí ammonia dễ hoá lỏng và hóa rắn. D. Phân tử ammonia chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực. ………………………………………………………………………………………………………………. . Ví dụ 7. Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây: Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí ammonia? A. Cách 3. B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . 3. Tính chất hóa học: a) Tính base: - Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng. - Ở thể khí, ammonia cũng có khả năng nhận proton, thể hiện tính chất của một base Bronsted-Lowry. Ví dụ: NH 3 (g) + HCl(g) → NH 4 Cl(s) - Tác dụng với dung dịch muối (Al 3+ , Mg 2+ , Fe 3+ ,…): MgCl 2 + 2NH 3 + H 2 O → Mg(OH) 2 ↓ + 2NH 4 Cl Fe(NO 3 ) 3 + 3NH 3 + H 2 O → Fe(OH) 3 ↓ + 3NH 4 NO 3 b) Tính khử: - Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hoá −3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử. - Khi đốt cháy oxygen, ammonia cháy với ngọn lửa màu vàng. 4NH 3 + 3O 2 ot 2N 2 + 6H 2 O 4NH 3 + 5O 2 oPt 800900C 4NO + 6H 2 O (*) Phản ứng (*) là giai đoạn trung gian trong quá trình điều chế nitric acid từ ammonia trong công nghiệp. Ví dụ 8. Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a) Cho quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia. b) Lấy hai đũa thủy tinh (quấn bông) nhúng vào lọ HCl đặc và NH 3 đặc sau đó để cạnh nhau. c) Sục từ từ khí ammonia đến dư vào dung dịch muối AlCl 3 .