Nội dung text ĐỀ VIP 19 - THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC - CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ (Có giải).pdf
ĐỀ VIP LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT – MÔN SINH HỌC 2025 MỤC TIÊU ĐẠT ĐIỂM 9+ ĐỀ SỐ 19 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình 1 mô tả khái quát cấu trúc một phân tử sinh học trong tế bào, đó là phân tử nào? A. Gene. B. mRNA. C. tRNA. D. rRNA. Câu 2: Hình 2 mô tả giai đoạn nào của quá trình giảm phân? A. Kì giữa I. B. Kì cuối I. C. Kì đầu II. D. Kì sau II. Câu 3. Rễ cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế A. nhập bào. B. chủ động. C. thẩm tách. D. thẩm thấu. Câu 4. Các nhà khoa học đã sử dụng hai loài cây A và B (một loài thực vật C3 và một loài thực vật C4) để so sánh giữa hai loài về mối liên hệ giữa nhu cầu nước và lượng chất khô tích lũy trong cây. Sau cùng một thời gian sinh trưởng, các giá trị trung bình về lượng nước hấp thụ và lượng sinh khối khô tăng thêm được thống kê sau 3 lần lặp lại thí nghiệm và thể hiện trong Bảng 1. Biết rằng, các cây thí nghiệm được trồng trong điều kiện canh tác tối ưu, giống nhau về độ tuổi và khối lượng tươi (tương quan với sinh khối khô). Bảng 1 Loài cây Chỉ tiêu Loài A Loài B Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lượng nước hấp thụ (l) 2,57 2,54 2,60 3,70 3,82 3,80 Lượng sinh khối khô tăng thêm (g) 10,09 10,52 11,30 7,54 7,63 7,51 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nên trồng loài A ở vùng khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. B. Khí khổng của loài A đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm để lấy CO2. C. Do thời gian mở khí khổng dài hơn nên loài A mất nước nhiều hơn loài B. D. Điểm bù CO2 của loài A cao hơn so với điểm bù CO2 của loài B.
Dùng thông tin ở sau để trả lời câu 5 và câu 6: Maturase K là một gene mã hóa enzyme maturase, có vai trò quan trọng trong quá trình cắt bỏ intron trong RNA (splicing) ở lục lạp. Để xác định quan hệ tiến hóa giữa các loài thực vật, các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K và thu được kết quả ở Bảng 2, (các giá trị so sánh cùng loài thể hiện bằng dấu “-” và các giá trị so sánh lặp lại là các khoảng trống trong bảng). Bảng 2 Đu đủ (Carica papaya) Gừng (Zingiber officinale) Lúa (Oryza sativa) Thông (Pinus elliottii) Đu đủ (C. papaya) - 72,7% 69,8% 59,5% Gừng (Z. officinale) - - 76,3% 59,4% Lúa (O. sativa) - 57,4% Thông (P. elliottii) - Câu 5. Mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K ở một số loài thực vật thuộc loại bằng chứng tiến hóa nào? A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng hóa thạch. C. Bằng chứng sinh học tế bào. D. Bằng chứng sinh học phân tử. Câu 6. Thứ tự các loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi với loài Lúa (Oryza sativa) theo mức độ giảm dần là A. đu đủ → gừng → thông. B. gừng → đu đủ → thông. C. thông→ đu đủ → gừng. D. gừng → thông → đu đủ. Câu 7. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, Hình 3 mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 8. Hình 4 mô tả sự thay đổi của quần thể bướm đêm sau nhiều thế hệ khi khu công nghiệp hình thành và phát triển. Bướm đêm là nguồn thức ăn của nhiều loài chim, động vật có vú và côn trùng khác. Một quần thể bướm đêm trong khu rừng với nhiều cây bạch dương có thân gỗ màu trắng. Các con bướm chủ yếu có màu trắng ngà, một số ít có cánh màu sẫm. Khi khói bụi từ khu công nghiệp ở vùng lân cận làm thân cây bạch dương phủ màu bụi sẫm, các con bướm có màu trắng ngà dễ bị phát hiện và bị ăn thịt. Qua thời gian dài, quần thể bướm đêm ở khu vực này có sự thay đổi về các tần số kiểu hình màu sắc thân.
Nhận định sau đây là đúng? A. Khói bụi là nguyên nhân làm tăng tần số đột biến gene nên qua nhiều thế hệ, bướm có màu nâu sẫm phổ biến trong quần thể. B. Màu sắc phù hợp với môi trường giúp bướm đêm tăng tỷ lệ sống sót trong quần thể. C. Trong điều kiện ô nhiễm bụi công nghiệp, bướm trắng có giá trị thích nghi cao hơn bướm sẫm. D. Khi ô nhiễm bụi, tần số allele quy định bướm trắng cao nhất. Câu 9. Sơ đồ phả hệ Hình 5 mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Gene quy định tính trạng bệnh là A. gene trội trên NST thường. B. gene lặn trên NST X C. gene lặn trên NST thường. D. gene trội trên NST Y. Câu 10: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,5 0,6 0,65 0,675 Aa 0,4 0,2 0,1 0,05 aa 0,1 0,2 0,25 0,275 Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Rừng mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, thực vật phân tầng theo nhu cầu ánh sáng của mỗi nhóm loài. Sự phân tầng của thực vật dẫn tới sự phân tầng của các loài động vật như chim, côn trùng sống trên tán lá, linh trưởng, sóc leo trèo trên cành cây, một số loài bò sát, giun tròn,... sống trên mặt đất hay trong các tầng đất khác nhau. Câu 11. Sự phân tầng của các loài thực vật và động vật ở rừng mưa nhiệt đới A. là kiểu phân bố các loài trong không gian theo chiều ngang. B. do sự phân bố đồng đều của các nhân tố sinh thái. C. để giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài sinh vật. D. giúp mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài trong quần xã. Câu 12. Nếu khu rừng mưa nhiệt đới bị chặt phá khiến tầng tán bị mất đi, dẫn đến ánh sáng chiếu trực tiếp xuống tầng dưới nhiều hơn. Điều này có thể gây ra hậu quả nào sau đây? A. Tất cả các loài thực vật tầng dưới sẽ phát triển mạnh hơn vì có thêm ánh sáng và nước.