Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 8 - File word có lời giải.doc
2 Câu 10. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do A. có lượng mưa dồi dào. B. có hai hệ thống sông lớn. C. địa hình bằng phẳng. D. vị trí nằm tiếp giáp với biển. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không thể hiện ý nghĩa của sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với an ninh quốc phòng? A. Nâng cao vị thế trong đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển. B. Cơ sở khẳng định chủ quyền biển đảo và bảo vệ lãnh thổ. C. Làm nền tảng trong việc phát triển an ninh và quốc phòng. D. Nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo. Câu 12. Đông Nam Bộ thích hợp để xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn chủ yếu là do có A. địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai phân bố thành vùng lớn. B. diện tích đất xám lớn, địa hình phân hóa đa dạng, mưa theo mùa. C. nguồn nước khá phong phú, khí hậu nóng quanh năm và ít có bão. D. đất feralit trên đá badan khá màu mở, khí hậu cận xích đạo rõ rệt. Câu 13. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là A. rừng thưa cận nhiệt đới khô hạn và cây bụi gai. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. Câu 14. Cho biểu đồ SẢN XUẤT SẮT, THÉP VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Nhận xét nào sau đây đúng? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng sắt, thép nhanh hơn tốc độ tăng trưởng xi măng. B. Sản lượng sắt, thép tăng liên tục từ năm 2015 đến 2020. C. Sản lượng xi măng từ 2015 đến 2020 tăng 45,7 triệu tấn. D. Năm 2020 sản lượng sắt, thép tăng 35,6 triệu tấn so với năm 2015.
3 Câu 15. Nội thương của nước ta hiện nay A. có thị trường chính ở các vùng núi. B. hoàn toàn do Nhà nước đảm nhiệm. C. phát triển đồng đều giữa các vùng. D. có các mặt hàng trao đổi đa dạng. Câu 16. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về A. chăn nuôi gia súc lớn. B. cây công nghiệp hàng năm. C. chăn nuôi gia cầm. D. cây lương thực và nuôi lợn. Câu 17. Đặc điểm địa hình nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. gồm nhiều khối núi, cao nguyên ba-dan. B. các khối núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi đồ sộ. D. hướng núi phổ biến là tây bắc - đông nam. Câu 18. Biện pháp quan trọng hàng đầu để khai thác hiệu quả tiềm năng tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển nuôi trồng thủy sản. B. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. C. bảo vệ các dải rừng ngập mặn. D. cải tạo vùng đất nhiễm phèn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây đươc thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước. b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. c) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình hút gió mùa Đông Bắc. d) Một số nơi của vùng Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên như vùng ôn đới do ảnh hưởng của địa hình núi cao. Câu 2. Cho thông tin sau: Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng. a) Dịch vụ góp phần quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. b) Kinh tế càng phát triển, xã hội càng tiến bộ văn minh thì càng xuất hiện nhiều ngành dịch vụ mới. c) Quy mô dân số đông, lực lượng lao động tăng cả về số lượng và chất lượng tạo nên thách thức lớn cho sự phát triển dịch vụ của nước ta. d) Hệ thống chính sách cùng sự phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ tạo nên sự đa dạng về cơ cấu ngành dịch vụ nước ta. Câu 3. Cho thông tin sau:
4 Đồng bằng sông Cửu Long có tài nguyên du lịch phong phú. Khách du lịch và doanh thu du lịch có xu hướng tăng đều từ 2015 đến 2019, năm 2020, 2021 giảm nhưng hiện nay đang dần phục hồi trở lại. Loại hình du lịch đặc trưng là du lịch sinh thái, sông nước, nghỉ dưỡng biển đảo và văn hóa lễ hội. a) Loại hình du lịch đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long là kiến trúc, nghệ thuật. b) Số lượt khách du lịch của vùng Đồng bằng sông Cửu Long từ 2015 đến nay rất ổn định. c) Lượng khách du lịch năm 2020, 2021 giảm là do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19. d) Yếu tố tạo bước đột phá trong phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long là chính sách ưu đãi và thu hút đầu tư. Câu 4. Cho biểu đồ: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê) Theo biểu đồ, nhận xét về giá trị cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2022? a) Giá trị xuất, nhập khẩu của Việt Nam luôn cao hơn Thái Lan. b) Giá trị xuất của Xin-ga-bo luôn cao hơn giá trị nhập khẩu. c) Giá trị xuất khẩu của Xin-ga-bo cao hơn của Thái Lan khoảng 3,5 lần. d) Giá trị nhập khẩu của Việt Nam cao hơn của Ma-lai-xi-a 128,2 Tỷ đô la Mĩ. PHẦN III. Trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại Huế Nhiệt độ trung bình năm (°C) Nhiệ độ trung bình tháng 1 (°C) Nhiệ độ trung bình tháng 7 (°C) 25,1 19,7 29,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)