Nội dung text 4013. Phổ Thông Thực hành Sư phạm Đồng Nai mã 001 (giải).pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ PHỔ TRÔNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM ĐỒNG NAI MÃ 001 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nội dung thí nghiệm Brown là A. quan sát hạt phấn hoa bằng kính hiển vi. B. quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi. C. quan sát cánh hoa trong nước bằng kính hiển vi. D. quan sát chuyển động của cánh hoa. Câu 2: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian. Trong các nhận định sau, nhận định đúng? A. Quá trình nóng chảy diễn ra thời gian 1,5 phút B. Quá trình nóng chảy diễn ra trong 1 phút đầu tiên. C. Từ t 1 = phút đến t 2,5 = phút nước ở thể lỏng. D. Từ t 2,5 = phút đến t 3,5 = phút nước bắt đầu sôi. Câu 3: Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22°C trong khi nhiệt độ không khí là 25°C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do A. Nước cách nhiệt tốt hơn không khí. B. Trong không khí có hơi nước. C. Nước trên da bạn đã bay hơi. D. Hơi nước trong không khi bị ngưng tụ trên da bạn. Câu 4: Đơn vị của nhiệt dung riêng của một chất là A. J/kg B. kg/J C. J/kgK D. kg/J.K Câu 5: Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình? A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín. B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng. C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động. D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình. Câu 6: Một bình đựng khí có dung tích 6.10-3 m3 đựng khí áp suất 2,75.106 Pa. Người ta xả van khí trong bình để bơm các quả bóng bay sao cho bóng có thể tích 3,3.10-3 m3 và khí trong bóng có áp suất 105Pa. Nếu coi nhiệt độ của khí không đổi thì số lượng bóng bơm được là A. 50 quả bóng. B. 48 quả bóng. C. 52 quả bóng. D. 49 quả bóng. Câu 7: Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. PO V B. TO P C. V O T D. PO V Câu 8: Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng yên. C. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển động. Câu 9: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào là tương tác từ? A. Trái Đất hút Mặt Trăng. B. Lược nhựa sau khi cọ xát với dạ có thể hút những mẫu giấy vụn. C. Hai quả cầu tích điện đặt gần nhau.
D. Hai dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt gần nhau. Câu 10: Xét một ống dây có dòng điện chạy qua và một nam châm thử định hướng như hình dưới. Biết A và B là các cực của nguồn điện không đổi. A. Đường sức từ trong lòng ống dây có hướng từ trái sang phải. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều từ trong ra ngoài. C. A là cực dương. D. B là cực dương. Câu 11: Chọn phát biểu đúng dưới đây: Nguyên tắc hoạt động của đàn ghi ta điện dựa vào? A. hiện tượng tự cảm B. hiện tượng cảm ứng điện từ C. việc sử dụng trường quay D. tác dụng của lực từ Câu 12: Thiết bị điện nào sau đây ứng dụng tác dụng có lợi của dòng điện Foucault? A. Bếp từ B. Quạt điện C. Máy bơm nước D. Biến thế Câu 13: Một thanh nhôm dài 1,2m, khối lượng 0,384kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với 2 thanh ray đặt nằm ngang như hình vẽ. Từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là μ = 0,25, B = 0,08T, biết thanh nhôm chuyển động đều. Coi rằng trong khi thanh nhôm chuyển động điện trở của mạch điện không đổi, lấy g = 10m/s2 , bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ, thanh nhôm chuyển động A. sang trái, I = 6 A B. sang trái, I = 10 A C. sang phải, I = 10 A D. sang phải, I = 6 A Câu 14: Trong các hạt nhân Pb 206 82 ; Ra 226 88 ; Po 210 84 ; U 238 92 hạt nhân nào có nhiều proton nhất A. 238 92U . B. 226 88Ra . C. 210 84Po. D. 206 82Pb. Câu 15: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 mol-1 , khối lượng mol của hạt nhân urani U 238 92 là 238 gam/mol. Số proton trong 119 gam urani U 238 92 gần bằng là A. 2,8.1025hạt. B. 1,2.1025 hạt. C. 8,8.1025 hạt. D. 4,4.1025 hạt. Câu 16: Cho 4 tia phóng xạ: tia ; tia + ; tia - và tia đi vào miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là: A. tia B. tia - C. tia + D. tia Câu 17: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của pittông trong động cơ đốt trong. B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. C. Chuyển động của đầu kim phút. D. Chuyển động của con lắc đồng hồ. Câu 18: Taipei 101 (Đài Loan) - một trong những tòa nhà cao nhất thế giới, cũng được trang bị damper (van điều tiết khối lượng) được bố trí từ tầng 87 đến tầng 92. Damper của Taipei 101 là một con lắc thép khổng lồ nặng 720 tấn cố định bởi dây cáp, cùng với sự hỗ trợ của các xy lanh thủy lực. Năm 2015, bão Soudelor quét qua Đài Loan với tốc độ lên đến 210 km/ h và nó đủ mạnh để nhấc bổng một chiếc Boeing 747. Tuy nhiên, nhờ damper, Taipei 101 gần như giữ được ổn định trước gió bão lớn hay động đất. Cách thức giữ ổn định công trình của damper này là? A. Làm tòa nhà nặng hơn, phần móng đè chặt xuống đất B. Làm tăng tuổi thọ tòa nhà, chống hư mòn do môi trường
C. Giảm sự hấp thụ nhiệt của tòa nhà khi thời tiết nắng nóng D. Giảm sự rung chuyển của tòa nhà nhờ lực quán tính PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 30 m nổi lên mặt nước quá nhanh, nitrogen không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 , áp suất khí quyển là 1,013.105 Pa. Lấy g = 9,8 m/s2 . a) Khi thợ lặn nổi lên mặt nước quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan. b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 30 m là 294 kPa. c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 1,013.105 Pa. d) Thể tích của bọt khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) khi lên đến mặt nước lớn gấp 2,9 lần thể tích của bọt khí này ở độ sâu 30 m. Câu 2: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật Bôi-lơ đã bố trí thí nghiệm như hình vẽ: Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai. a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay. b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh. c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi. d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7. Câu 3: Quan sát mô hình loa điện động được mô tả như hình. a) Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì loa chỉ phát ra âm với tần số không đổi b) Loa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. c) Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm.