PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 10. UNIT 10. SOURCES OF ENERGY.docx

UNIT 10: SOURCES OF ENERGY A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Từ vựng • Renewable sources of energy • Characteristics Slolar energy Wind power - unlimited - abundant - enormous - plentiful - alternative - economical - environmentally- friendly Solar panel Wind turbine Hydro Power Tidal Power Hydro-electric dam Tidal power plant • Characteristics • Non-Renewable sources of energy limited run out harmful exhaustible shortage pollution carbon footprint Nuclear power Fossil Fual - coal - oil - natural gas - kerosene
- propane  Chức năng của từ trong câu Danh từ hoặc cụm danh từ có thể đóng vai trò bỗ ngữ trong câu. S (subject - chủ ngữ) be/ become (verb - vị ngữ) C (compliment – bổ ngữ) He became the leader of his country. This is a non-profit organization. Danh từ hoặc cụm danh từ có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu. S (subject – chủ ngữ) V (verb - vị ngữ) • • • (các thành phần khác) This organization created jobs for poor people. The environment has to be protected. II. Ngữ âm Ôn tập quy tắc trọng âm của của từ có ba âm tiết  Khi xác định trọng âm của từ có ba âm tiết, ta có thể dựa vào việc xác định cách phát âm của từng âm tiết trong từ đó. Ví dụ: - Danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. E.g. exercise /ˈeksəsaɪz/, compromise /ˈkɒmprəmaɪz/ - Danh từ, động từ, tính từ khi có âm tiết cuối là âm /ə/ hoặc /ɪ/ và kết thúc là phụ âm thì trọng âm rơi vào âm thứ hai. E.g. potato /pəˈteɪtəʊ/, disaster / dɪˈzɑːstə(r)/ - Trọng âm thường không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /ɪ/ E.g. silliness /ˈsɪlinəs/, occurrence /əˈkʌrəns/
 Ngoài ra, ta có thể xác định trọng âm của từ bằng cách nhận biết các hậu tố như sau: - Các từ có hậu tố là - ic, - ish, - ical, - sion, - tion, - ance, - ence, - idle, - ious, - iar, - ience, - eous, - ian, - ity thường có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước. E.g. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/, invention /ɪnˈvenʃn/ - Các từ có hậu tố là - ee, - eer, - ese, - ique, - esque, - ain thường có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. E.g. entertain /ˌentəˈteɪn/, engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ - Các từ có hậu tố là - ate, - gy, - cy, - ity, - phy, - graphy thì trọng âm rơi vào thường âm tiết thứ 3 từ dưới lên. E.g. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/, geography /dʒiˈɒɡrəfi/ III. Ngữ pháp 1. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) a. Cách dùng - Hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.  Dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian cụ thể như: An hour from now; tonight at 7 p.m.; at this time next week/ month/ year/ etc. E.g. We will be enjoying ourselves at this time next month. - Hành động trong tương lai nhưng lại là một phần của chuỗi hoạt động bình thường hoặc lặp đi lặp lại. E.g. Will you be driving to Glasgow tomorrow, as usual? - Hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định trước đó (tương tự như cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai). E.g. We have booked the plane tickets. We will be leaving/ are leaving for Danang next month. b. Dạng thức của thì tương lai tiếp diễn Thể Cấu trúc Khẳng định S + will be + V ing + (O) Phủ định S + will not be + V ing + (O) Nghi vấn Will + S + be + V ing + (O)  Yes, S + will.  No, S + won’t.
2. Câu bị động ở thì tương lai đơn (The Future Simple Passive) Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + will be + V P2 Renewable energy will be used more in the future. Phủ định S + will not be + V P2 Fossil fuels will be exhausted in the near future. Nghi vấn Will + S + be + V P2 ?  Yes, S + will.  No, S + won't. Will actions be taken to solve the problem of natural resource depletion? 3. Một số cấu trúc câu bị động đặc biệt a. Câu bị động dạng mệnh lệnh thức Câu chủ động: V + O Câu bị động: S + should/must + be + V P2 E.g. Turn down the volume. The volume should be turned down. b. Câu bị động với make, have, get Thể chủ động Thể bị động S + make sb + V. (bắt/ khiến ai đó làm gì) E.g. My teacher made me do a lot of homework. S + be made to V + (by...). (ai đó bị bắt phải làm gì) E.g. I was made to do a lot of homework by my teacher. S + have sb + V. S + get sb + to V. (nhờ ai đó làm gì cho mình) E.g. I will have my brother fix my bike. E.g. I will get my brother to fix my bike. S + have sth + V P2 by sb. S + get sth + V P2 by sb. E.g. I will have my bike fixed by my brother. E.g. I will get my bike fixed by my brother. c. Câu bị động vởi Used to Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + used to be + V P2 . I used to be taken to the cinema by my parents. Phủ định S + didn’t used to be + V P2 I didn’t use to be taken to the cinema by my parents.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.