Nội dung text UNIT 8 - HS.pdf
3 B. GRAMMAR: I. REVISION OF RELATIVE CLAUSE (ÔN LẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ): - Mệnh đề quan hệ là một phần của câu. Người ta dùng mệnh đề quan hệ để bổ sung, giải thích rõ hơn nội dung được đề cập trước nó. - Trong mệnh đề quan hệ thường có các đại từ quan hệ: ● WHO + Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ + Thay thế cho danh từ chỉ người Vd: + The boy WHO is standing at the door likes learning online a lot. (Bạn nam người mà đang đứng ngay cửa thích học trực tuyến rất nhiều) ● WHICH + Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ + Thay thế cho danh từ chỉ vật Vd: + The tablet WHICH you are using to take notes belongs to Susan. (Cái máy tính bảng cái mà bạn đang dùng để ghi chú thuộc về Susan) ● THAT + Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ + Thay thế cho danh từ chỉ người/vật hoặc cả người và vật. Vd: + Do you see the man and his dog THAT is walking around the park. (Bạn có thấy anh chàng với con chó họ đang đi bộ trong công viên.) ● WHOSE + Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức sở hữu cách ‘s Vd: + We met the people WHOSE interest is about education. (Chúng tôi đã gặp những người mà sở thích của họ là về công việc giáo dục) II. DEFINING RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH): - Được dùng để đưa thông tin cần thiết của người hoặc vật đã được đề cập đến trong câu. Vd: + The students WHO are learning face-to-face can understand the lesson better. (Những học sinh học sinh người mà đang học trực tiếp có thể hiểu bài học tốt hơn) + Students fancy using blended learning WHICH combines traditional and modern method (học sinh thích sử dụng phương pháp học phối hợp cái mà kết hợp giữa phương pháp truyền thống và phương pháp hiện đại)