Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 064 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi một vật tỏa nhiệt thì nhiệt độ của nó phải giảm. B. Khi nội năng của một vật tăng thì nhiệt độ của nó phải tăng. C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao. D. Nhiệt có thể tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Câu 2: Năng lượng bên trong Mặt Trời có được là do A. Sự cháy của các H có trong Mặt Trời. B. Sự bắn phá của các tia vũ trụ và sự va chạm của các thiên thạch vào Mặt Trời. C. Sự tỏa năng lượng của các phản ứng nhiệt hạch bên trong Mặt Trời. D. Sự phân hạch các Urani có trong Mặt Trời. Câu 3: Hình bên mô tả khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ qua vật chất. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia không đâm xuyên qua được tấm bìa giấy là tia γ. B. Tia đâm xuyên qua được tấm nhôm là tia α. C. Tia đâm xuyên qua được tấm bìa giấy là tia β. D. Hai tia đâm xuyên qua được tấm bìa giấy là tia α và tia γ. Câu 4: Rửa tay dưới vòi nước nóng - lạnh. Tùy theo việc điều chỉnh vòi nước mà khi rửa tay, ta có thể cảm nhận được nước nóng hoặc lạnh. Năng lượng nhiệt đã truyền như thế nào giữa tay ta và nước trong mỗi trường hợp? A. Khi điều chỉnh vòi nước bên nóng, năng lượng nhiệt đã truyền từ tay ta vào nước. B. Khi điều chỉnh vòi nước bên nóng, năng lượng nhiệt đã truyền từ nước vào tay ta. C. Khi điêu chỉnh vòi nước bên lạnh, năng lượng nhiệt đã truyền từ nước vào tay ta. D. Khi điều chỉnh vòi nước bên lạnh, năng lượng nhiệt đã truyền từ nước ra không khí. Câu 5: Hình bên dưới trình bày một sơ đồ phân loại đồng xu trong máy bán hàng tự động. Có một mảng nghiêng cho đồng xu chuyển động từ khe thả đồng xu đến nam châm điện. Nếu không có lực nào cản chuyển động của đồng xu hoặc lực cản rất nhỏ thì đồng xu sẽ đập vào khối chắn, rơi theo hướng bị loại, không được chấp nhận để mua hàng. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng xu làm bằng kim loại khi đi qua nam châm điện sẽ có hiện tượng cảm ứng điện từ, sinh ra dòng cảm điện cảm ứng trong đồng xu. B. Chỉ cần đồng xu làm bằng kim loại với kích thước bất kì đều được chấp nhận để mua hàng. C. Đồng xu làm bằng nhựa có khối lượng bằng đồng xu kim loại khi qua nam châm điện đều có tốc độ như nhau. D. Không có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong đồng xu kim loại khi đi qua nam châm điện. Mã đề thi 064
Câu 6: Phanh điện từ có cấu tạo đơn giản gồm cuộn dây dẫn được quấn quanh lõi thép. Lõi thép được xẻ một rãnh nhỏ để đặt vào đĩa kim loại. Đĩa kim loại gắn đồng trục với trục quay của bánh xe cần hãm phanh. Khi cần hãm phanh đĩa kim loại chỉ cần cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn. Khi đó, lõi thép sẽ trở thành nam châm điện. Trên vùng đĩa kim loại đi vào (C) và đi ra (D) khỏi nam châm sẽ có từ thông biến thiên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở hai vùng đĩa này được mô tả như hình bên dưới. Dòng điện này là dòng điện Foucault có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó, nghĩa là làm giảm tốc độ quay của đĩa. Đĩa quay càng nhanh thì lực cản xuất hiện ở hai phần đĩa này càng lớn, giúp giảm nhanh tốc độ quay của đĩa. Nhận định nào dưới dây là sai? A. Phanh điện từ hoạt động dựa trên tương tác không tiếp xúc. B. Phanh điện từ hoạt động dựa trên tương tác giữa nam châm và dòng điện cảm ứng. C. Phanh điện từ chỉ hoạt động khi từ trường của nam châm thay đổi. D. Lực tác dụng lên đĩa kim loại trong phanh điện từ nhỏ hơn khi đĩa quay chậm hơn. Câu 7: Một vòng dây dẫn kín đặt gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I (nằm trong cùng mặt phẳng với vòng dây) như hình vẽ. Vòng dây chỉ có thể chuyển động trong vùng nét đứt. Từ vị trí ban đầu, tịnh tiến vòng dây theo hướng nào để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây chạy ngược chiều kim đồng hồ? A. Hướng 3. B. Hướng 4. C. Hướng 1. D. Hướng 2. Câu 8: Hình vẽ bên dưới là mô hình thí nghiệm để đo độ lớn cảm ứng từ trong lòng một nam châm hình chữ U. Với: (1) là đoạn dây dẫn, (2) là nam châm, (3) là cân điện tử. Ban đầu không cho dòng điện chạy qua dây dẫn và điều chỉnh để cân chỉ số 0. Để số chỉ của cân tăng thì ta phải A. thiết lập dòng điện một chiều chạy trong dây dẫn (1) theo chiều từ trái sang phải. B. thiết lập dòng điện một chiều chạy trong dây dẫn (1) theo chiều từ phải sang trái. C. thiết lập dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn (1) theo chiều từ phải sang trái. D. thiết lập dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn (1) theo chiều từ trái sang phải. Câu 9: Một đồng hồ đa năng được sử dụng để đo điện áp của dòng điện xoay chiều, kết quả được hiện ra trên màn hình của đồng hồ đo như hình bên. Nếu làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị thì điện áp cực đại giữa hai điểm mà đồng hồ đo được xấp xỉ A. 220 V. B. 312 V. C. 156 V. D. 380 V. Câu 10: Ở nhiệt độ bao nhiêu thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí oxygen (có khối lượng mol là 32 g/mol) đạt tốc độ vũ trụ cấp I (7,9 km/s)? A. 7,5. 104 K. B. 8,0. 104 K. C. 5,2. 104 K. D. 1,8. 104 K. Câu 11:Một khung dây hình vuông, cạnh 10 cm đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ có độ lớn B = 5.10−4T sao cho các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây. Cho dòng điện chạy qua khung dây là I = 20 A. Momen của lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn bằng A. 2.10−4 N.m. B. 5.10−4 N. m. C. 3. 10−4 N.m. D. 10−4 N.m.
Câu 1: Một học sinh sử dụng mô hình như hình vẽ để nghiên cứu mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của khí lý tưởng. Mô hình gồm một bình kín hình hộp chữ nhật có thể tích không đổi, được gắn cảm biến nhiệt độ, áp kế đo áp suất, thước đo kích thước hình hộp và ống bơm khí. Trong quá trình thí nghiệm, học sinh bơm không khí vào bình và ghi nhận các đại lượng. Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol. a) Nhiệt độ hiển thị trên cảm biến là nhiệt độ tuyệt đối của khí bên trong bình. b) Có thể sử dụng các số đo từ thí nghiệm để tính khối lượng khí có trong bình. c) Nếu tiếp tục bơm khí vào bình, áp suất trong bình sẽ tăng. d) Trong quá trình thực hiện thí nghiệm, nếu có ánh nắng chiếu trực tiếp thì các thông số vẫn không bị ảnh hưởng. Câu 2: Trong nghiên cứu thủy văn, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ Triti để nghiên cứu chuyển động của nước ngầm. Họ bơm một lượng nhỏ triti vào nguồn nước như giếng hoặc sông, sau đó định kỳ lấy mẫu ở các vị trí khác nhau để đo nồng độ triti. Dựa vào sự thay đổi nồng độ triti theo thời gian, người ta có thể xác định hướng chảy, tốc độ và tuổi của nước ngầm. Triti là một đồng vị phóng xạ của hydro, phát ra bức xạ beta yếu và có chu kỳ bán rã khoảng 12,3 năm. Giả sử ban đầu người ta đưa vào mạch nước một lượng 1,00mg Triti tinh khiết tại một điểm A đã được đánh dấu. a) Sau thời gian 24,6 năm, khối lượng triti hòa tan ban đầu chỉ còn lại 0,25mg. b) Vì bức xạ Beta từ Triti không thể xuyên qua da nên Triti không gây nguy hiểm cho con người c) Khoảng thời gian để độ phóng xạ của Triti bằng 20% so với độ phóng xạ ban đầu là 20 năm. d) Sau một khoảng thời gian, tại điểm B nằm cách A một khoảng 360 m, họ phát hiện được lượng Triti còn lại trong mẫu nước là 0,50mg. Xem như hiện tượng khuếch tán của Triti trong nước không đáng kể, tốc độ chảy của dòng nước ngầm này xấp xỉ gần bằng 29,3 m/năm. Câu 3: Người ta chế tạo một máy ấp trứng gà bằng thùng xốp kín được bọc cách nhiệt, có một lỗ nhỏ gắn quạt. Bên trong thùng có một bóng đèn sợi đốt, dùng để cung cấp nhiệt cho khối khí trong thùng (xem là khí lí tưởng). Khi đèn sáng, quạt cũng được bật để giúp nhiệt độ trong thùng được tăng đều (khi đó có thể xem thùng là kín, không trao đổi chất với bên ngoài). Biết nhiệt độ và khối khí khi đèn bắt đầu mở là 27∘C và 140 g. Khi đạt đến nhiệt độ yêu cầu, cảm biến nhiệt sẽ truyền tín hiệu cho bảng điều khiển để tắt đèn và quạt. Xem toàn bộ năng lượng do đèn tỏa ra đều được không khí hấp thụ. Biết nhiệt dung riêng của không khí là 1005 J/(kg. K). Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220 V − 40 W. Biết điện áp giữa hai đầu bóng đèn này có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp theo thời gian u(t) như hình vẽ bên dưới. a) Tần số của dòng điện chạy qua bóng đèn là 50 Hz. b) Biểu thức cường độ dòng điện tức thời chạy qua bóng đèn là i = 2√2cos (100πt + π 2 ) (A).