Nội dung text Thi thử tốt nghiệp THPT 19.docx
Trang 1/4 - Mã đề thi 101 A. Nếu đặt dung dịch chứa hỗn hợp leucine, aspartic acid và arginine ở pH = 6,04 trong một điện trường thì có thể tách riêng từng amino acid. B. Nếu đặt dung dịch chứa hỗn hợp leucine, aspartic acid và arginine ở pH = 2,77 trong một điện trường thì có chỉ có leucine dịch chuyển về điện cực âm. C. Nếu đặt dung dịch chứa hỗn hợp leucine, aspartic acid và arginine ở pH = 10,76 trong một điện trường thì có 2 amino acid dịch chuyển về điện cực dương. D. Trong dung dịch pH = 6,04, leucine tồn tại chủ yếu dạng CH 3 -CH 2 -CH(CH 3 )-CH(NH 3 + )-COO - . Câu 8: Xăng sinh học là loại nhiên liệu lỏng trong đó sử dụng ethanol làm chất phụ gia thay chì. Từ một loại bột gỗ chứa 60% cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất ethanol. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ethanol 70 o . Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 420 lít. B. 450 lít. C. 456 lít. D. 426 lít. Câu 9: Trên thực tế, để đo phổ khối lượng của một nguyên tố, phải gắn nguyên tử của nguyên tố đó vào trong hợp chất; từ đó, xác định khối phổ của các đồng vị nguyên tố đó trong hợp chất biết trước. Thực hiện khảo sát phổ MS của hợp chất A chứa C, H và Br (C x H y Br z ). Hợp chất A là một loại khí không màu và độc hại có thể gây chết côn trùng và vi khuẩn có hại cho hàng hóa; do đó A thường được ứng dụng trong việc khử trùng hàng hóa xuất khẩu, nội địa nhằm bảo vệ hàng hóa khỏi những tác nhân gây hại. Phổ MS của A đo được như sau: Thực hiện chuyển hoá sau với A: A o ddKOH t A 1 ,, oCO xttp A 2 . Cho các phát biểu sau: (a) A 1 và A 2 đều phản ứng được với Na giải phóng khí H 2 . (b) A 1 và A 2 phản ứng được với nhau tạo sản phẩm có số liên kết đơn là số chẵn. (c) Đun A 1 với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C thu được sản phẩm hữu cơ phản ứng được với nước bromine. (d) Phân tử khối của A không quá 100. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 0. D. 2. Câu 10: Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 11: Bỏng do acid H 2 SO 4 (sulfuric acid) rất nguy hiểm và cần được xử lý kịp thời để giảm thiểu tổn thương. Biện pháp xử lý bỏng acid H 2 SO 4 nào dưới đây không đúng? A. Rửa ngay bằng nước sạch: Đưa vùng da bị bỏng dưới vòi nước mát trong ít nhất 20 phút để loại bỏ acid. Không dùng nước nóng hoặc lạnh quá mức. B. Cởi bỏ quần áo bị nhiễm acid: Cẩn thận cởi bỏ quần áo hoặc trang sức bị dính acid để tránh lan rộng vùng bỏng. C. Dùng các hóa chất bôi lên vết bỏng: bôi kem đánh răng, dầu ăn, hoặc đắp lá lên vết bỏng. D. Đưa đến cơ sở y tế: Sau khi sơ cứu, nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế để được điều trị chuyên nghiệp. Câu 12: Cho biết số thứ tự của Mg, Al trong bảng tuần hoàn lần lượt là 12, 13. Số electron ở lớp ngoài cùng và bán kính nguyên tử của hai nguyên tử theo thứ tự: A. Số electron ở lớp ngoài cùng và bán kính nguyên tử nguyên tử của Al >Mg. B. Số electron ở lớp ngoài cùng của Al >Mg và bán kính nguyên tử của của Al <Mg. C. Số electron ở lớp ngoài cùng của Al <Mg và bán kính nguyên tử của của Al <Mg. D. Số electron ở lớp ngoài cùng của Al <Mg và bán kính nguyên tử của của Al <Mg.
Trang 1/4 - Mã đề thi 101 (d) NaOH thu được sau quá trình điện phân cô đặc đến 50%; sau khi bay hơi có thể sử dụng ngay, không cần thêm quá trình nào. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Máy tạo nhịp tim được sử dụng để điều trị nhịp tim bất thường (loạn nhịp tim hoặc tim đập quá chậm). Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium- iodine( gồm 2 cặp oxh-khử Li + /Li và I 2 /2I - ). Biết E 0 Li+/Li = -3,04 V, E 0 I2/2I- = +0,54 V; M Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96 500 C/mol; q = I.t (trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s). Phát biểu nào sau đây là đúng – sai? a) Cathode của pin là Iodine. b) Khi pin hoạt động xảy ra phản ứng: 2Li + I 2 →2Li + + 2I - c) Sức điện động chuẩn của pin là + 2,5 V. d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10 -5 (A) thì một pin được tạo chế tạo bởi 0,1 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong 650 ngày. Câu 2: Cho chuỗi polymer (được gọi là Insulin) là một loại hormone được sản sinh bởi tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ. Phát biểu nào sau đây là đúng – sai? a) Insulin là polymer có chứa liên kết peptide. b) Insulin là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ 51 đơn vị amino acid. c) Trong quá trình tiêu hóa, insulin hoạt động như một chiếc chìa khoá cho phép glucose đi vào trong các tế bào. Những người mắc bệnh tiểu đường có lượng glucose trong máu cao hơn bình thường. Lượng đường trong máu bình thường ở dưới mức 100 miligam mỗi decilit (mg/dl). Vì vậy lượng đường bổ sung trong chế độ ăn uống dưới 10% tổng lượng calo, người bị bệnh tiểu đường chỉ cần hạn chế sử dụng glucose nhưng có thể ăn tinh bột, protein không hạn chế. d) Glutamic acid là một amino acid cấu tạo nên Insulin. Đây cũng là chất dẫn truyền thần kinh kích thích dồi dào nhất trong hệ thần kinh của động vật có xương sống. Ở trạng thái rắn và dung dịch nước, Glutamic acid có tính axit nhẹ, phân tử có cấu trúc lưỡng cực. Trong dung dịch có pH<7, nó di chuyển về cực dương của điện trường. Câu 3: Thế vận hội Tokyo là lần đầu tiên 100% kim loại cho huy chương đều từ vật liệu tái chế. Vì vậy ban tổ chức Olympic Tokyo vẫn nhắc nhở VĐV tham dự rằng họ không thể "ăn tấm huy chương". Đây không phải là một thành tích nhỏ – trên thực tế, nó đã mất hai năm để thực hiện. Số lượng vàng cần thiết cho tất cả các huy chương vàng năm đó không nhiều như bạn có thể mong đợi vì các huy chương vàng thực sự được làm từ bạc với một lớp vàng mỏng ở trên. Một tấm huy chương vàng khối lượng 556 g có 98,8% bạc, 1,2% vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng – sai? a) Trong thực tế, tấm HCV trên có thể được tái chế từ phương pháp mạ điện. b) Khi mạ vàng lên một tấm huy chương thì người ta cần đặt tấm huy chương bằng bạc cần mạ ở catode của thiết bị điện phân. c) Để làm ra 1000 tấm huy chương vàng như trên thì khối lượng vàng tối thiểu cần dùng là 6,3 kg. Giả thiết rằng độ hao hụt trong quá trình sản xuất là 4%. d) Theo Bộ Môi trường Nhật Bản, 1 tấn rác thải điện tử hoặc khoảng 10.000 điện thoại di động có thể cho ra khoảng 280g vàng. Nếu lượng vàng này đem làm huy chương như trên thì ta sẽ có được hơn 50 huy chương vàng.