PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 59. THPT Ba Đình (Thanh Hoá) (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx

SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH Mã đề 501 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN THI TN THPT (Lần 1) NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC, LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN CHỌN Câu 1: (Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), màu mắt do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y quy định. Allele A quy định mắt đỏ, allele a quy định mắt trắng. Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được đời con có kiểu hình như sau: Ruồi bố, mẹ khả năng có kiểu gene nào sau đây? A. X A X a × X A Y. B. X A X a × X a Y. C. X a X a × X A Y. D. X A X A × X A Y. Câu 2: Khi được giáo viên yêu cầu nêu 1 số ví dụ về thường biến, một số bạn học sinh đã cho những ví dụ sau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây là thường biến? I. Người Việt Nam ở vùng thấp (như Đồng Nai) da không hồng hào bằng người dân sống ở vùng cao (Đà Lạt). II. Cây cẩm tú cầu trồng ở đất có pH acid ra màu đỏ, pH kiềm ra màu xanh lam... III. Cho bò ăn đầy đủ chất dinh dưỡng thì số lít sữa bò vắt trong một ngày cao hơn khi cho bò ăn ít. IV. Con bọ que luôn có hình dạng cơ thể giống cái que. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 3: Nói về đặc điểm của mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mỗi gene trong cùng một kiểu gene có mức phản ứng riêng. II. Cùng một loại kiểu gene có thể biểu hiện thành dãy các kiểu hình khác nhau. III. Những gene quy định tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp. IV. Mức phản ứng di truyền cho đời sau. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4: Một gene cấu trúc điển hình gồm: A. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc. B. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc. C. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. D. Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 5: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide giống nhau. B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết. D. Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 6: Polyribosome (polysome) có ý nghĩa gì trong quá trình dịch mã? A. Tăng kích thước chuỗi polypeptide. B. Tạo ra nhiều loại polypeptide khác nhau. C. Giúp ribosome dịch mã trên nhiều mRNA cùng lúc. D. Tăng số lượng polypeptide giống nhau. Câu 7: Nhóm gene liên kết là các gene A. Nằm trên các NST khác nhau di truyền độc lập. B. Cùng nằm trên một NST và di truyền cùng nhau. C. Cùng nằm trong bộ NST di truyền cùng nhau. D. Không allele phân ly cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 8: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền A. Theo dòng mẹ. B. Thẳng theo bố. C. Chéo theo giới. D. Độc lập với giới tính. Câu 9: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG●HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG●HKM. Dạng đột biến này thường A. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. làm xuất hiện nhiều gene mới trong quần thể. D. làm thay đổi số nhóm gene liên kết của loài. Câu 10: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào

C. Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào. D. Mạch khuôn cho quá trình phiên mã luôn có chiều từ 3’ - 5’. Câu 17: Xét hai cặp gene trên 2 cặp NST tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử gene A quy định tổng hợp enzyme A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gene B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các allele lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gene nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng? A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. AABb. Câu 18: Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến gene xảy ra trong quá trình nhân đôi DNA. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotide. C. Đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. D. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, cho các kết luận dưới đây: a) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 3’ - 5’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn. b) Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi DNA. c) Sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào. d) Enzyme DNA polimerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới. Câu 2: Hình mô tả cấu trúc và chức năng của một vật chất di truyền trong tế bào: Cho các nhận định sau đây về hình này: a) Mỗi gene mang thông tin di truyền quy định đặc điểm trên cơ thể sinh vật. b) Nếu gene (n) bị đột biến thì tính trạng do gene (n) quy định bị biến đổi và ảnh hưởng xấu đến cơ thể.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.