Nội dung text CĐ6. ESTER • LIPID.docx
CHUYÊN ĐỀ TỔNG ÔN KIẾN THỨC HOÁ THPT 2 Chủ đề 6. Hoá học 12 Chất béo tripalmitin tristearin triolein trilinolein Chất béo palmitic acid stearic acid oleic acid linoleic acid Acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết chúng có mạch carbon dài C12C24 , không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn. b) Tính chất vật lí Ở điều kiện thường, chất béo tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. c) Tính chất hoá học Chất béo là ester nên cũng bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc base, ví dụ: t1531351531353 3CHCOOCH3NaOH3CHCOONaCH(OH)∘ tripalmitin sodium palmitate glycerol Muối sodium hoặc potassium của acid béo được dùng để sản xuất xà phòng. Chất béo không no có khả năng cộng hydrogen để tạo thành chất béo no, phản ứng này được ứng dụng trong sản xuất bơ thực vật, ví dụ: Ni1733352173535 t33CHCOOCH3HCHCOOCH∘ triolein tristearin Trong không khí, các gốc acid béo không no trong chất béo có thể bị oxi hoá chậm bởi oxygen, tạo thành các hợp chất có mùi khó chịu gây hiện tượng ôi mỡ. d) Ứng dụng Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật, nguồn cung cấp acid béo cho cơ thể và là nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng. Acid béo omega- 3 và omega- 6 (liên kết CC đầu tiên ở vị trí carbon số 3 và 6 tính từ nhóm methyl) đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể. 3. Xà phòng và chất giặt rửa: a) Khái niệm, cấu tạo Xà phòng (muối của acid béo) Chất giặt rửa (muối alkylsulfate/alkylbenzene sulfonate) Cấu tạo của xà phòng và chất giặt rửa phổ biến thường gồm hai hợp phần: Hợp phần Thành phần cấu tạo Đầu ưa nước nhóm carboxylate COONa , nhóm sulfate 3OSONa , nhóm sulfonate 3SONa Đuôi kị nước gốc hydrocarbon có mạch dài R