Nội dung text Lời giải chi tiết mã đề 206 Hóa (Cùng mã đề 204, 206, 212, 214, 220, 222).doc
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi : 206 Câu 41: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH) 3 ? A. KOH. B. KCl. C. NaNO 3 . D. Na 2 SO 4 Câu 42: Ở nhiệt độ thường, kim lọi Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. KOH. B. NaNO 3 . C. Ca(NO 3 ) 2 . D. HCl. Câu 43: Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là A. 11. B. 22. C. 6. D. 12. Câu 44: Số nhóm amino (–NH 2 ) trong phân tử glyxin là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 45: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli (vinyl clorua). B. Poli (etylen terephtalat). C. Poliisopren. D. Polietilen. Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO 3 sinh ra khí CO 2 ? A. HCl. B. KNO 3 . C. NaNO 3 . D. NaCl. Câu 47: Thuỷ phân tripanmitin ((C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 ) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức A. C 17 H 35 COONa. B. C 2 H 5 COONa. C. CH 3 COONa. D. C 15 H 31 COONa. Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Mg. B. Cu. C. Na. D. K. Câu 49: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Zn. B. K. C. Fe. D. Al. Câu 50: Khi núi lửa hoạt động có sinh ra khí hidro sunfua gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là A. H 2 S. B. SO 2 . C. NH 3 . D. NO 2 . Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ? A. Propen. B. Etan. C. Metan. D. Propan. Câu 52: Natri clorua là gia vị quan trọng trong thức ăn của con người. Công thức của natri clorua là A. NaNO 3 . B. KNO 3 . C. NaCl. D. KCl. Câu 53: Sắt có số oxit hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe 2 (SO 4 ) 3 . B. Fe 2 O 3 . C. FeSO 4 . D. Fe(NO 3 ) 3 . Câu 54: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. NaOH. B. Ca(OH) 2 . C. CH 3 COOH. D. NaCl. Câu 55: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ca. B. Na. C. Zn. D. Ba. Câu 56: Tên gọi của este HCOOC 2 H 5 là A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat. Câu 57: Chất X có công thức Fe(OH) 2 . Tên gọi của X là
2 A. sắt (III) hidroxit. B. sắt (II) hidroxit. C. sắt (III) oxit. D. sắt (II) oxit. Câu 58: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Anilin. Câu 59: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. KNO 3 . B. MgCl 2 . C. KCl. D. Ca(OH) 2 . Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H 2 ? A. Na 2 O. B. Ba. C. BaO. D. Li 2 O. Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O 2 , thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52. Câu 62: Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 0,05 mol H 2 . Kim loại R là A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Zn. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. B. Amino axit có tính chất lưỡng tính. C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác bazơ. Câu 64: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl 2 và FeCl 3 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối A. Fe 2 (SO 4 ) 3 . B. FeSO 4 . C. Fe 2 (SO 4 ) 3 và K 2 SO 4 . D. FeSO 4 và K 2 SO 4 . Câu 65: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là A. etanol. B. anilin. C. glixerol. D. axit axetic. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. B. Ở nhiệt độ thường, H 2 khử được MgO. C. Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 có xảy ra ăn mòn điện hoá học. D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng. Câu 67: Cho 3 gam H 2 NCH 2 COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,88. B. 4,56. C. 4,52. D. 3,92. Câu 68: Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức. Câu 69: Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H 2 (đktc). Giá trị của V là A. 896. B. 672. C. 2016. D. 1344. Câu 70: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, capron, nitron, nilon–6,6? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
3 Câu 71: Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là A. 4,14. B. 1,62. C. 2,07. D. 2,52. Câu 72: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O 2 dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch chứa 36,6 gam muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,9. B. 10,3. C. 8,3. D. 9,8. Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) X + HCl → T + NaCl. Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, M E < M F < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên. (b) Chất Z hoà tan Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. (c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH 3 COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C 2 H 5 OH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO 3 và KHSO 4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hidrocacbon không no; M X < M Y . Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O 2 , thu được H 2 O, N 2 và 0,354 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 52,34%. B. 30,90%. C. 49,75%. D. 19,35%. Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M X < M Y < M Z . Cho 27 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 29,02 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 27 gam E thì cần vừa đủ 1,4 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,19 mol CO 2 . Khối lượng của X trong 27 gam E là A. 3,70 gam. B. 7,04 gam. C. 5,92 gam. D. 6,12 gam.
4 Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I 2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (d) Một số este hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ nilon–6 sẽ nhanh hỏng khi ngâm lâu trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,65 gam O 2 , thu được H 2 O và 5,34 mol CO 2 . Khối lượng của X trong m gam E là A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam. Câu 79: Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 59,26%. B. 53,87%. C. 64,65%. D. 48,48%. Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO 4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO 4 .5H 2 O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. ----------------- HẾT ----------------