Nội dung text CHỦ ĐỀ 9. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU - HS.docx
PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG 1. Tính gia tốc, vận tốc, thời gian, đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều - Thường chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động. - Sử dụng các công thức 0vvat , 2 0 1 2dvtat , 22 02vvad . Ví dụ 1: Từ trạng thái nghỉ, một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 2 s chuyển động thì vật đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của vật là A. 2,5 m/s 2 . B. – 2,5 m/s 2 . C. 0,4 m/s 2 . D. – 0,4 m/s 2 . Hướng dẫn giải: Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động. Hình bên dưới mô tả chuyển động của vật. Từ trạng thái nghỉ 00v , sau thời gian 02 stt chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vận đạt vận tốc 5 m/sv nên gia tốc của vật là 20 0 50 2,5 m/s 20 vv a tt . Ví dụ 2: Từ trạng thái nghỉ, một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 1 s chuyển động thì vật đạt vận tốc 2 m/s. Quãng đường vật đi được sau 10 s chuyển động là A. 20 m. B. 22 m. C. 200 m. D. 100 m. Hướng dẫn giải: Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động. Hình vẽ mô tả chuyển động của vật. Gia tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều của vật là 20 0 20 2 m/s 1 vv a tt . Quãng đường vật đi được sau 10 s chuyển động là 22 0 11 0.10.2.10100 m 22sdvtat . Ví dụ 3: Lúc 10 st một ô tô hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để dừng lại với phương trình vận tốc 202vt , trong đó v tính bằng mét/giây (m/s) và t tính bằng giây (s). Quãng đường ô tô đi được từ lúc 10 st đến lúc 25 st là A. 150 m. B. 125 m. C. 100 m. D. 75 m. O x 5 m/sv (0 s) (2 s) 00v O x 2 m/sv (0 s) (1 s) 00v