PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD8 Exercise 5.2 KEY.docx


Dịch nghĩa: Nếu hôm nay anh ấy không phải làm việc, anh ấy sẽ đưa con đến sở thú. Xét các đáp án: A. will take → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 B. takes → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 C. would take → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) D. has taken → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 Question 5: If you didn’t have to leave today, I _________ you around the city. A. have shown B. showed C. will show D. would show Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu bạn không phải rời đi ngay hôm nay, tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh thành phố. Xét các đáp án: A. have shown → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. showed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. will show → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. would show → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 6: If our teacher were here now, he ______________us with this difficult exercise. A. has helped B. helps C. will help D. would help Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi với bài tập khó khăn này. Xét các đáp án: A. has helped → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. helps → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 7: If he were younger, he _____ a professional running competition now. A. will join B. had joined C. would have joined D. would join Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu anh ấy trẻ hơn, anh ấy đã tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp bây giờ. Xét các đáp án: A. will join → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. had joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. would have joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. would join → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 8: If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries. A. learned B. were learning C. will learn D. would learn Đáp án C

=> Căn cứ vào dấu hiệu “if” và động từ “improved” chia ở quá khứ đơn ở vế đầu, có thể thấy đây là câu điều kiện loại 2 hoặc loại hỗn hợp 2-3. Xét nghĩa và ngữ cảnh câu, ta thấy hai hành động hai vế đều là hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, do đó ta dùng với cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau: “If + S + V(quá khứ đơn) + O, S + would/could Vo + ….: nếu…thì….” Question 13: If it had not rained last night, the roads in the city _______so slippery now. A. must not be B. would not be C. could not have been D. would not have been Đáp án B Dịch nghĩa: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố sẽ không quá trơn. Xét các đáp án: A. must not be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.  B. would not be → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S + would(n’t) + V (hiện tại). C. could not have been → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1. D. would not have been → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1. Question 14: _______ ten minutes earlier, you would have got a better seat. A. Had you arrived B. If you arrived C. Were you arrived D. If you hadn’t arrived Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn. Xét các đáp án: A. Had you arrived → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved. B. If you arrived → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.  C. Were you arrived → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. D. If you hadn’t arrived → Nếu bạn không đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn, vô nghĩa. Question 15: If it ______ their encouragement, he could have given it up. A. hadn’t been for B. wouldn’t have been for C. had been for D. hadn’t been Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu không vì sự khích lệ của họ, anh ta có thể đã bỏ cuộc rồi. Giải thích: - Căn cứ vào cụm "could have given" nên ta suy ra đây là câu điều kiện loại 3. - Điều kiện loại 3 thì mệnh đề if phải chia thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta loại B - Cấu trúc: If it hadn’t been for + cụm danh từ, S + would/could + have + Vp2 Question 16: But for his kind support, I _______. A. would not have succeeded B. did not succeed C. had not succeeded D. would succeed Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu không có sự hỗ trợ tốt bụng của anh ấy, tôi sẽ không thành công. Xét các đáp án: A. would not have succeeded → Cấu trúc but for + noun thay thế cho cấu trúc ” if …….not”. (chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3) B. did not succeed → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.