Nội dung text 46. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - lần 2 - có lời giải.docx
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI KSCL CÁC MÔN VĂN HÓA CHO HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2024-2025 - LẦN 2 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về A. số lượng đàn trâu. B. trữ lượng than đá. C. diện tích cà phê. D. sản lượng lúa gạo. Câu 2: Loại hình sản xuất điện nào sau đây ở nước ta phát thải nhiều CO₂ vào khí quyển? A. Điện mặt trời và điện gió. B. Nhiệt điện than và điện tuabin khí. C. Điện tuabin khí và điện mặt trời. D. Điện gió và nhiệt điện than. Câu 3: Vùng Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với A. Lào. B. Biển Đông. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung Quốc. Câu 4: Hiện tượng ngập úng ở Đông Nam Bộ thường xảy ra do A. bão đổ bộ. B. lũ nguồn về. C. triều cường. D. có đê sông bao bọc. Câu 5: Loại thiên tai nào sau đây gây thiệt hại lớn cho nước ta hàng năm? A. Động đất. B. Mưa tuyết. C. Bão biển. D. Sóng thần. Câu 6: Thủy sản nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay A. toàn bộ được tiến hành trong trang trại. B. chỉ tập trung vào các loài tôm nước lợ. C. phần lớn được nuôi ở vùng ven biển. D. hoàn toàn phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Câu 7: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có A. mưa lớn đều quanh năm. B. tổng số giờ nắng nhiều. C. gió Tây ôn đới hoạt động. D. lượng bức xạ Mặt trời ít. Câu 8: Điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. khí hậu phân mùa mưa, khô rõ rệt, đất giàu dinh dưỡng. B. có đất badan màu mỡ, giống cây trồng chất lượng tốt. C. khí hậu cận xích đạo gió mùa, đất badan phân bố rộng.
D. có bề mặt cao nguyên bằng phẳng, nguồn nước dồi dào. Câu 9: Thế mạnh để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là A. có diện tích đất badan rộng lớn. B. các tỉnh đều tiếp giáp biển Đông. C. giàu nguồn tài nguyên dầu mỏ. D. có văn minh lúa nước lâu đời. Câu 10: Lao động trong ngành nông nghiệp ở nước ta hiện nay A. phân bố đồng đều theo vùng. B. có nhiều kinh nghiệm sản xuất. C. có tỉ trọng ngày càng tăng cao. D. đều chưa được qua đào tạo. Câu 11: Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tư nhân. Câu 12: Dân số nước ta đông nên A. thị trường tiêu thụ hẹp. B. nguồn lao động dồi dào. C. dễ giải quyết việc làm. D. thu nhập bình quân cao. Câu 13: Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do A. khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều núi cao. B. khí hậu phân mùa, đồng bằng rộng lớn. C. khí hậu nóng ẩm, ¾ lãnh thổ là đồi núi. D. khí hậu phân hóa, đá mẹ axit phổ biến. Câu 14: Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta năm 2019 và năm 2022 (Đơn vị: nghìn cái) Năm 2019 2022 Máy in 28 152 25 212 Ti vi lắp ráp 14 958 13 981 Ắc quy điện 30 946 328 532 Máy điều hòa không khí 522,7 1 025,9 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024) Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta năm 2022 so với năm 2019? A. Máy in giảm 2940 nghìn cái. B. Máy điều hòa không khí giảm 503,2 nghìn cái. C. Ti vi lắp ráp tăng 977 nghìn cái. D. Ắc quy điện tăng 1,06 lần.
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc điểm này ảnh hưởng lớn tới sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân. a) Do chịu ảnh hưởng của gió mùa nên nước ta có hiện tượng “đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”. b) Khí hậu nước ta tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, tăng vụ nhưng nhiều thiên tai và dịch bệnh ảnh hưởng tới năng suất cây trồng, vật nuôi. c) Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc còn miền Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. d) Phần lớn lãnh thổ nước ta có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa mỗi năm lớn hơn 4000 mm. Câu 3: Cho thông tin sau: Công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nhiều quốc gia. Nước ta đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển kinh tế - xã hội, từng bước đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại trong tương lai. a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay chủ yếu do nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. b) Công nghiệp nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác. c) Trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay, khu vực Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất. d) Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất chủ yếu cho nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp nước ta phát triển. Câu 4: Cho bảng số liệu: Số lượt khách quốc tế đến Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2013 - 2022 (Đơn vị: nghìn lượt người) Quốc gia 2013 2015 2019 2022 Thái Lan 26 546,7 29 881,1 39 916,3 11 153,0 Việt Nam 7 572,4 7 943,7 18 008,6 3 661,2 (Số liệu theo Niên giám Thống kê ASEAN 2023) a) Năm 2019 so với năm 2013, số lượt khách quốc tế đến Việt Nam tăng nhanh hơn so với Thái Lan. b) Số lượt khách quốc tế đến Thái Lan, Việt Nam tăng liên tục trong giai đoạn 2013 - 2022.