Nội dung text UNIT 2.2 GV GB11.docx
Bài tập Global Success 11 PAGE 1 UNIT 2 – THE GENERATION GAP TEST 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three. Question 1: A. gender B. member C. never D. express /'dʒendər/ /'membər/ /'nevər/ /ik'spres/ Question 2: A. digital B. device C. damage D. educate /'didʒitəl/ /di'vais/ /'dæmidʒ/ /'edʒekeit/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. parent B. reason C. device D. housework /'peərənt/ /'ri:zən/ /di'vais/ /'haʊswə:rk/ Question 4: A. argument B. discussion C. cultural D. honesty /'ɑ:gjʊmənt/ /dɪˈskʌʃən/ /'kʌlt∫ərəl/ /'ɒnisti/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5: The good thing about GenZers is that they can adapt very easily to new environments. A. agree B. change C. hire D. value Adapt (thay đổi để thích nghi) = change (thay đổi) Tạm dịch: Điểm hay của GenZers là họ có thể thích nghi rất dễ dàng với môi trường mới. Question 6: The old generations have several characteristics which distinguish them from the young ones. A. experience B. independence C. generation D. features Characteristics = features = đặc điểm Tạm dịch: Các thế hệ cũ có một số đặc điểm phân biệt họ với những thế hệ trẻ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: The younger generation embraces individualism as a means of self-expression. A. independence B. agreement C. argument D. dependence Individualism (chủ nghĩa cá nhân) # dependence (sự phụ thuộc, sự dọa dẫm) Tạm dịch: Thế hệ trẻ coi chủ nghĩa cá nhân như một phương tiện để thể hiện bản thân. Question 8: It is important to recognize and appreciate the values that each generation brings. A. advantages B. benefit C. disadvantages D. happiness
Bài tập Global Success 11 PAGE 2 Values (giá trị) # disadvantages (bất lợi, khuyết điểm) Tạm dịch: Điều quan trọng là phải nhận ra và đánh giá cao những giá trị mà mỗi thế hệ mang lại. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 9: Hoang and An are discussing about the generation topic: M. Hoang: "Do you think the generation gap is narrowing over time?" M. An: "_________. There are still differences in values and perspectives, but I believe there is more understanding and acceptance now." A. I disagree. B. I'm not sure. C. Absolutely! D. No, I don’t know Hoàng và An đang thảo luận về chủ đề thế hệ : M. Hoang: “Bạn có nghĩ rằng khoảng cách thế hệ đang thu hẹp dần theo thời gian?” M. An: “_______. Vẫn có những khác biệt về giá trị và quan điểm, nhưng tôi tin rằng hiện nay đã có nhiều sự hiểu biết và chấp nhận hơn." A. Tôi không đồng ý. B. Tôi không chắc. C. Chắc chắn rồi! D. Không, tôi không biết Trong cuộc trò chuyện về chủ đề thế hệ. M. Hoàng đặt câu hỏi: "Bạn có nghĩ rằng khoảng cách thế hệ đang thu hẹp theo thời gian không?” M. An trả lời: “_________. Mặc dù vẫn có sự khác biệt về giá trị và quan điểm, nhưng tôi tin rằng hiện nay có sự hiểu biết và chấp nhận nhiều hơn." Lựa chọn A ("Tôi không đồng ý") không phù hợp với câu trả lời của M. An vì anh ta nêu rõ rằng hiện nay có sự hiểu biết và chấp nhận nhiều hơn. Lựa chọn B ("Tôi không chắc") cũng không phù hợp vì M. An đã trình bày ý kiến của mình rằng có sự hiểu biết và chấp nhận nhiều hơn. Lựa chọn C (Chắc chắn!") phù hợp với câu trả lời của M. An vì anh ta đồng ý rằng hiện nay có sự hiểu biết và chấp nhận nhiều hơn. Lựa chọn D (không, tôi không biết) không chính xác. Vì vậy, lựa chọn C ("Chắc chắn!") là câu trả lời phù hợp với câu hỏi và câu trả lời của M. An Question 10: Teacher Nguyen is asking her students: Ms. Nguyen: "What are some challenges that may be caused by the generation gap?" Student: "_________" A. I don't know. B. The generation gap can lead to misunderstandings and conflicts. C. I prefer not to answer. D. Can you repeat the question, please? Cô giáo Nguyễn đang hỏi học sinh của mình: Cô Nguyễn: "Khoảng cách thế hệ có thể gây ra một số thách thức nào?”
Bài tập Global Success 11 PAGE 3 Học sinh: “_________” A. Tôi không biết. B. Khoảng cách thế hệ có thể dẫn đến hiểu lầm và xung đột. C. Tôi không muốn trả lời. D. Làm ơn nhắc lại câu hỏi được không? Trong cuộc trò chuyện, giáo viên Nguyễn hỏi học sinh về những thách thức có thể phát sinh do khoảng cách thế hệ. Học sinh trả lời "Khoảng cách thể hệ có thể dẫn đến hiểu lầm và xung đột." Đây là câu trả lời chính xác. Lựa chọn A ("Tôi không biết" ) không phản ánh sự hiểu biết hoặc ý kiến của học sinh về chủ đề. Lựa chọn C ("Tôi thích không trả lời") là một phản ứng không nên trong một bài thảo luận lớp học. Lựa chọn D ("Bạn có thể lặp lại câu hỏi, xin vui lòng”) không phù hợp với ngữ cảnh vì câu hỏi đã được giáo viên Nguyễn đặt rõ ràng và học sinh không cần lặp lại. Vì vậy, lựa chọn B ("Khoảng cách thế hệ có thể dẫn đến hiểu lầm và xung đột") là câu trả lời chính xác vì nó phản ánh các thách thức thường gặp trong giao tiếp và hiểu biết giữa các thế hệ khác nhau. Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions. Question 11: You shouldn’t smoke at the nursing home because smoking is prohibited. A. because B. shouldn’t Mustn’t C. nursing home D. prohibited Dựa vào nghĩa của câu: Bạn không nên hút thuốc tại viện dưỡng lão vì việc hút thuốc bị cấm. → hút thuốc là điều bị CẤM, dùng “mustn't" sẽ hợp lí hơn shouldn't. Question 12: An nuclear family is a group of people consisting of parents, children, grandparents, and other relatives A. nuclear extended B. An C. and D. consisting of Nghĩa của câu: Gia đình hạt nhân là một nhóm người bao gồm cha mẹ, con cái, ông bà và những người thân khác. Sai về định nghĩa của gia đình hạt nhân. Với định nghĩa này thì phải là extended family. Question 13: My mother and father always respect my choices. Therefore, I mustn’t become an engineer as they expected. A. an B. and C. mustn’t don’t have to D. respect Dựa vào nghĩa của câu: Bố mẹ tôi luôn tôn trọng sự lựa chọn của tôi. Vì vậy, tôi không được trở thành một kỹ sư như họ mong đợi Sai nghĩa. Ba mẹ luôn tôn trọng “always respect” “mustn't" “don't have to” Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.