Nội dung text Bài 16. ÁP SUẤT - HS.docx
Bài 16. ÁP SUẤT I. Áp lực Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Hình. Áp lực II. Khái niệm áp suất – Áp suất được tính bằng áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích mặt bị ép. Áp suất = – Nếu kí hiệu p là áp suất, F là áp lực, S là diện tích mặt bị ép, ta có: p = + Cùng một F, áp suất tác dụng lên vật có thể tăng (hoặc giảm) tuỳ thuộc vào diện tích bề mặt giảm (hoặc tăng). + Cùng một S bề mặt bị ép, áp suất tỉ lệ thuận với độ lớn của áp lực tác dụng lên vật. – Đơn vị áp suất là pascal, kí hiệu Pa (1 pa = 1 N/m 2 ). ● bar (1 bar = 100 000 Pa). ● atmosphere (1 atm = 101 300 Pa). ● milimet thuỷ ngân (1 mmHg = 133,3 Pa). – Để đo áp suất, người ta dùng áp kế. Hình. Áp kế III. Tăng giảm áp suất Để tăng áp suất tác dụng lên một mặt tiếp xúc, ta có thể: – Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích mặt bị ép. – Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực. – Đồng thời tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép.