Nội dung text 2023-2024 HSG 11 Olympic Bà Rịa Vũng Tàu - File đề.doc
3 Câu 6 (2 điểm): 6.1. Ba alkane đều có công thức phân tử là C 5 H 12 , có nhiệt độ sôi tương ứng là 9,5 0 C; 28 0 C; 36 0 C. Viết công thức cấu tạo thu gọn, xác định nhiệt độ sôi phù hợp với từng chất (có giải thích)? 6.2. Benzene thương mại (t s = 80,1 0 C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 – 5% thiophene (t s = 84,2 0 C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiolphene – 2 – sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm khô bằng CuSO 4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết. a. Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương mại để thu lấy benzene tinh khiết? b. Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ được tạp chất? c. Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí. Câu 7 (3 điểm): 7.1. Các hydrocarbon X, Y, Z, T (M X < M Y < M Z < M T ) đều có 92,3077% khối lượng carbon trong phân tử. Tỉ khối hơi của T so với hydrogen nhỏ hơn 58. Biết: - Cứ 1 mol chất T tác dụng tối đa với 1 mol Br 2 trong dung môi CCl 4 . - Từ chất X, để điều chế chất Y hoặc chất Z chỉ cần một phản ứng hóa học. - Chất Z không làm mất màu dung dịch bromine. a. Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T. b. Cho phản ứng: +0 H,t 1414Z + TE (CH) . Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành chất E. Biết E là sản phẩm chính. 7.2. Bằng phương pháp phân tích khối lượng, xác định được hydrocarbon X có tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen là m C : m H = 9. Biết trong X số nguyên tử carbon và hydrogen hơn kém nhau 3 nguyên tử. a. Xác định công thức phân tử của X. b. Y là đồng phân của X và chứa vòng benzene. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO 4 dư, đun nóng thu được chất hữu cơ Z (trong đó potassium chiếm 36,111% về khối lượng). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên Y. Biết Y tác dụng với Br 2 (tỷ lệ mol 1:1), xúc tác FeBr 3 cho một sản phẩm thế duy nhất. Câu 8 (3 điểm): 8.1. Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 77,778%; 7,407%; 14,815%. Khi cho một lượng chất A vào ống nghiệm đựng nước, rồi lắc thì A không tan. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào ống nghiệm, rồi lắc thấy A tan dần. Chất B (phân tử có vòng benzene) là một trong số các đồng phân của A. Chất B không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B. 8.2. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai alcohol mạch hở, cùng dãy đồng đẳng Y và Z (M Y < M Z < 92) thu được 9,6681 lít khí CO 2 (ở đkc) và 9,72 gam nước. Mặt khác, lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với sodium thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). a. Xác định công thức cấu tạo của hai alcohol Y, Z; biết Y và Z đều hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. b. Từ khí methane, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học điều chế Y. -------------- HẾT -------------- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. Họ và tên thí sinh: .................................................................; Chữ kí CBCT số 1: ............................. Số báo danh: .............................................