Nội dung text Bài 15. Thế điện cực chuẩn và nguồn điện hóa học - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN 1 Nguyên tử kim loại có thể nhường electron để trở thành cation kim loại. Ngược lại, cation kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại. Ví dụ: Al 3+ + 3e ⇌ Al; Zn 2+ + 2e ⇌ Zn; Cu 2+ + 2e ⇌ Cu. Các nguyên tử kim loại (Al, Zn, Cu,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Al 3+ , Zn 2+ , Cu 2+ ,...) đóng vai trò chất oxi hoá. Dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử của kim loại. Ví dụ: Al 3+ /Al; Zn 2+ /Zn; Cu 2+ /Cu. Tổng quát, dạng oxi hoá (M n+ ) và dạng khử (M) của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử M n+ /M, giữa chúng có mối quan hệ: M n+ + ne ⇌ M Dạng oxi hoá Dạng khử Trong cặp oxi hoá - khử của kim loại, dạng oxi hoá và dạng khử có thể tồn tại ở dạng ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử hoặc dạng phân tử, ví dụ: Fe 3+ /Fe 2+ ; [Ag(NH 3 ) 2 ] + /Ag; AgCl/Ag;... Các nguyên tố phi kim cũng có các cặp oxi hoá - khử tương ứng, ví dụ: 2H + /H 2 ; Cl 2 /Cl - ;... Ví dụ 1. Nhúng một thanh kẽm vào cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate (Hình 15.2a), sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra thì thấy xuất hiện một lớp đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm (Hình 15.2b). 1. Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn của phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong thí nghiệm. 2. Viết quá trình oxi hoá nguyên tử Zn và quá trình khử ion Cu 2+ . Chỉ ra dạng oxi hoá và dạng khử trong mỗi quá trình. 3. Biểu diễn dạng oxi hoá và dạng khử của mỗi nguyên tố trên như sau: dạng oxi hoá/dạng khử. Ví dụ 2. Viết bán phản ứng hoặc cặp oxi hoá - khử còn thiếu trong bảng dưới đây vào vở: Bán phản ứng Cặp oxi hoá - khử Bán phản ứng Cặp oxi hoá - khử Na + + 1e ⇌ Na ? ? 2H + /H 2 ? Al 3+ /Al Ag + + 1 e ⇌ Ag ? Fe 2+ + 2e ⇌ Fe ? ? Au 3+ /Au