Nội dung text ĐỀ 5 - CK2 LÝ 12 - FORM 2025.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 5 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các hạt nhân 4 2He , 7 3Li , 56 26Fe và 235 92U hạt nhân bền vững nhất là A. 235 92U. B. 4 2He . C. 7 3Li . D. 56 26Fe . Câu 2. Khi nói về việc sử dụng thiết bị điện kết luận nào sau đây không đúng? A. Việc sử dụng thiết bị điện không đúng cách có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người và tài sản. B. Trong trường hợp xảy ra sự cố điện, người dân nên tự ý mở nắp cầu dao để khắc phục. C. Khi sử dụng thiết bị điện, nên đảm bảo các cổng ra điện cắm điện có nắp che khi không sử dụng. D. Kiểm tra định kỳ hệ thống điện trong gia đình giúp phát hiện sớm các sự cố như dây chập, ổ cắm hỏng. Câu 3. Một sóng điện từ có tần số 90 MHz , truyền trong không khí với tốc độ 83.10 m/s thì có bước sóng là A. 3,333 m . B. 3,333 km . C. 33,33 km . D. 33,33 m . Câu 4. Cho khối lượng của hạt nhân 107 47là 106,8783amuAg của neutron là 1,0087amu; của proton là 1,0073amu. Độ hụt khối của hạt nhân 107 47Ag là A. 0,9868 amu. B. 0,6986 amu. C. 0,6868 amu. D. 0,9886 amu. Câu 5. Có 2 mol khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Biết số khối của nitrogen là 28. Có bao nhiêu gam nitrogen trong xilanh? A. 0,14. B. 56. C. 42. D. 112. Câu 6. Số proton có trong hạt nhân 39 19K là A. 19. B. 20. C. 39. D. 58. Câu 7. Hạt nhân càng bền vững nếu nó có A. khối lượng càng lớn. B. độ hụt khối càng lớn. C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. Câu 8. Trong các tia phóng xạ: tia anpha, tia beta (+), tia beta (-), tia gamma. Tia nào không bị lệch khi đi qua điện trường giữa hai bản tích điện trái dấu. A. Tia gamma. B. Tia beta () . C. Tia beta (-). D. Tia alpha. Câu 9. Khi so sánh hạt nhân 12 6C và hạt nhân 14 6C , phát biểu nào sau đây đúng? A. Điện tích của hạt nhân 12 6C nhỏ hơn điện tích của hạt nhân 14 6C B. Số nuclôn của hạt nhân 12 6C bằng số nuclôn của hạt nhân 14 6C C. Số prôtôn của hạt nhân 12 6C lớn hơn số prôtôn của hạt nhân 14 6C D. Số nơtron của hạt nhân 12 6C nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân 14 6C Câu 10. Theo thuyết tương đối, khối lượng của một vật A. tăng khi tốc độ chuyển động của vật giảm. B. có tính tương đối, giá trị của nó phụ thuộc hệ quy chiếu. C. giảm khi tốc độ chuyển động của vật tăng. D. không đổi khi tốc độ chuyển động của vật thay đổi. Câu 11. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u , thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức là i. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của u (nét liền) và i (nét đứt) theo thời gian được cho như hình vẽ. Gọi ()UV và ()IA là giá trị hiệu dụng của điện
áp và cuờng độ dòng điện. Tích số của U.I có giá trị bằng bao nhiêu Vôn.Ampe (V.A)? A. 220 VA. B. 110 VA. C. 200 VA. D. 100 VA. Câu 12. Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài 20,0 m . Đoạn dây dẫn được đặt nằm ngang sao cho dòng điện trong đoạn dây dẫn chạy từ Đông sang Tây với cường độ 20,0 A . Ở vị trí đang xét, từ trường Trái Đất có cảm ứng từ nằm ngang, hướng từ Nam lên Bắc và có độ lớn 40,510 T . Độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây bằng A. 0,01 N. B. 0,02 N. C. 0,03 N. D. 0,15 N. Câu 13. Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một dải mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 245 cm . Biết từ trưởng Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 56 T , các đường sức từ hợp với véc tơ pháp tuyến của cuộn dây một góc 60o . Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,5 s . Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình trên là A. 26V . B. 24V . C. 21V . D. 23V . Câu 14. Mô hình máy phát điện từ năng lượng sóng biển được cho như hình a bên. Trong đó máy phát điện được chú thích như hình b bên. Giả sử stato gồm 500 vòng dây giống nhau, mỗi vòng có diện tích 20,125 m ; nam châm điện tạo ra từ trường có cảm ứng từ 0,015 T ; hộp tăng tốc đang ở chế độ tăng 40 lần. Người ta quan sát thấy phao nhấp nhô được 11 lần trong 20 s . Suất điện động cực đại của máy phát khi đó là A. 181 V. B. 118 V. C. 127 V. D. 172 V. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Một ống dây dẫn hình trụ dài 62,8 cm , gồm 1000 vòng dây quấn sít nhau, điện trở rất nhỏ và bên trong nó là không khí, tiết diện của mỗi vòng dây có diện tích 250 cm . Dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ 4,0 A . Biết cảm ứng từ trong lòng ống dây được tính theo công thức 7 410NI B l . Câu 15. Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn bằng A. 8 mT. B. 10 mT. C. 12 mT. D. 17 mT. Câu 16. Từ thông qua ống dây dẫn bằng A. 0,08 Wb. B. 0,04 Wb. C. 0,12 Wb. D. 0,06 Wb. Câu 17. Hạt nhân urani 235 92U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclon. Cho 1amuc 2 = 931,5 MeV. Độ hụt khối của hạt nhân 235 92U là A. 1,917amu. B. 1,942amu. C. 1,754amu. D. 0,751amu. Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân 6 3nLiT4,8 MeV. Phản ứng này là A. quá trình phóng xạ tư nhiên. B. phản ứng toả năng lượng. C. phản ứng thu năng lượng. D. phản ứng phân hạch. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Chiếu xạ thực phẩm có thể tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng làm cho thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu hơn. Ví dụ, thời hạn sử dụng của dâu tây có thể tăng lên từ 4 ngày thành 20 ngày bằng cách chiếu tia vào quả dâu tây sau khi hái. Không chỉ vi khuẩn mà cả côn trùng và trứng côn trùng cũng bị tiêu diệt khi bị chiếu xạ. Hình bên mô tả các hộp trái cây được vận chuyển nhờ băng truyền qua máy chiếu xạ. Nguồn phóng xạ của máy là cobalt 60 27Co , phát ra bức xạ - và . Cho biết chu kì bán rã của 60 27Co là 5,72 năm. Hình dưới đây là đồ thị tỉ lệ phần trăm cường độ bức xạ truyền qua một lớp trái cây có độ dày nhất định.