PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 38. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 38 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TB12.pdf


Câu 6: Dựa vào Hình 2 mô tả quá trình đáp ứng miễn dịch, phát biểu nào sau đây sai? A. Cả hai đáp ứng miễn dịch X và Y đều có sự tham gia của tế bào T hỗ trợ. B. Tế bào (2) có thể trình diện kháng nguyên, còn tế bào (1) thì không. C. Sau phân chia, cả hai tế bào (1) và (2) đều tạo được tế bào nhớ. D. Đáp ứng miễn dịch giai đoạn II chỉ có ở động vật không xương sống. Câu 7: Hình 3 minh họa ba kiểu chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng đến quần thể sinh vật. Hình 3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kiểu (3) duy trì các cá thể mang kiểu hình trung bình trong quần thể. B. Kiểu (2) dẫn đến việc thay thế đặc điểm cũ bằng đặc điểm thích nghi mới. C. Kiểu (3) diễn ra theo nhiều hướng, còn hai kiểu còn lại theo một hướng. D. Kiểu (1) làm quần thể phân hóa thành nhiều dạng kiểu hình khác nhau. Câu 8: Một số cơ quan thoái hóa tuy không còn chức năng rõ ràng nhưng vẫn được duy trì qua nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. Giải thích nào sau đây không hợp lý? A. Gene quy định cơ quan thoái hóa liên kết với các gene có vai trò quan trọng trong cơ thể. B. Cơ quan thoái hóa gây bất lợi nghiêm trọng nên bị giữ lại qua chọn lọc tự nhiên. C. Cơ quan thoái hóa không ảnh hưởng đến sinh sản nên không bị chọn lọc đào thải. D. Cơ quan thoái hóa không chịu áp lực chọn lọc nên có thể tồn tại lâu dài trong quần thể. Câu 9: Hình 4 là phả hệ nghiên cứu về một bệnh di truyền ở người. Hình 4 Hãy cho biết điều nào dưới đây có thể giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do allele trội nằm trên NST thường quy định. B. Bệnh do allele lặn nằm trên NST thường quy định. C. Bệnh do allele lặn nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên NST Y quy định. D. Bệnh do allele trội nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên NST Y quy định. Câu 10: Năm 1977, Carl Woese và các cộng sự đã công bố một nghiên cứu mang tính đột phá trong sinh học phân tử khi sử dụng trình tự RNA ribosome 16S – một phân tử được bảo toàn cao ở mọi sinh vật – để phân tích mối quan hệ tiến hóa giữa các vi sinh vật. Kết quả cho thấy vi khuẩn cổ (Archaea) có những khác biệt nhỏ nhưng có ý nghĩa so với vi khuẩn (Bacteria) và sinh vật nhân thực (Eukarya). Dữ liệu này góp phần củng cố giả thuyết tiến hóa nào dưới đây? A. Mọi sinh vật tiến hóa hoàn toàn độc lập với nhau và không có tổ tiên chung. B. Trình tự RNA 16S chỉ biến đổi ngẫu nhiên và không phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài. C. Vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực có nguồn gốc riêng biệt nên không có tổ tiên chung. D. Trình tự RNA 16S được bảo toàn cho thấy sinh vật có tổ tiên chung, biến đổi phản ánh tiến hóa. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Một nghiên cứu về quần thể thỏ rừng tại một vùng đồng cỏ đã thu thập dữ liệu trong 3 năm. Dữ liệu bao gồm mật độ thực vật (nguồn thức ăn chính, đơn vị: kg/m2), số lượng thỏ và số lượng kẻ săn mồi (cáo) được ghi nhận vào cuối hai mùa: mùa xuân hoặc mùa đông. Bảng 1 tóm tắt dữ liệu kết quả nghiên cứu được:
Bảng 1 Năm Mùa Mật độ thực vật (kg/m2 ) Số lượng thỏ (cá thể) Số lượng cáo (cá thể) 1 Xuân 5,0 150 10 2 Đông 2,5 100 8 3 Xuân 5,2 160 11 Trong năm 2, một đợt hạn hán nghiêm trọng xảy ra vào mùa hè. Câu 11: Dựa trên bảng dữ liệu, hãy xác định yếu tố nào dưới đây có tương quan mạnh nhất với sự thay đổi số lượng thỏ giữa các mùa trong cả 3 năm? A. Mật độ thực vật. B. Số lượng cáo. C. Mùa trong năm. D. Năm nghiên cứu. Câu 12: Dựa trên dữ liệu của mùa đông năm 2, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về tác động của hạn hán lên quần thể thỏ và cáo? A. Giảm số lượng thỏ, không ảnh hưởng đến cáo. B. Giảm số lượng thỏ, dẫn đến giảm số lượng cáo. C. Giảm số lượng thỏ, tăng số lượng cáo. D. Hạn hán làm tăng số lượng thỏ và cáo. Câu 13: Một nhóm nghiên cứu sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để sản xuất insulin người trong vi khuẩn E. coli. Họ tiến hành thí nghiệm với ba nhóm vi khuẩn có xử lý khác nhau (nhóm A, nhóm B và nhóm C), ba hướng xử lý được nghiên cứu là : không biến nạp, biến nạp và biến nạp kết hợp chọn lọc kháng sinh. Kết quả sau 48 giờ được thể hiện trong biểu đồ Hình 5 (■: Tỷ lệ % vi khuẩn có plasmid tái tổ hợp; □: Tỷ lệ % vi khuẩn sản xuất insulin). Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của công nghệ DNA tái tổ hợp trong sản xuất insulin? A. Vi khuẩn có thể tự tổng hợp insulin mà không cần chèn thêm DNA tái tổ hợp. B. Nhóm A là biến nạp kết hợp chọn lọc kháng sinh, nhóm B là không biến nạp và nhóm C là biến nạp. C. Vi khuẩn chứa plasmid tái tổ hợp chắc chắn sẽ sản xuất insulin. D. Việc chọn lọc bằng kháng sinh nhằm loại bỏ các vi khuẩn không mang plasmid tái tổ hợp giúp tăng hiệu suất sản xuất insulin. Câu 14: Một nghiên cứu theo dõi nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ mang đột biến BRCA1 (Breast Cancer gene 1 - một gene ức chế khối u có vai trò bảo vệ tế bào khỏi sự phát triển bất thường dẫn đến ung thư, đặc biệt là ung thư vú và ung thư buồng trứng) đã thu thập dữ liệu như Bảng 2 trong vòng 20 năm. Bảng 2 Nhóm phụ nữ Không đột biến BRCA1 Mang đột biến BRCA1 Tỷ lệ mắc ung thư vú 12% 65% Tuổi trung bình chẩn đoán ung thư vú 61 45 Một gia đình có tiền sử mắc ung thư vú đã được bác sĩ tư vấn di truyền và xét nghiệm đột biến BRCA1. Dữ liệu về gia đình này được thể hiện qua sơ đồ phả hệ Hình 6.
Hình 6 Người phụ nữ III2 vừa nhận kết quả xét nghiệm cho thấy cô ấy mang đột biến BRCA1 nhưng chưa mắc ung thư. Dựa vào sơ đồ phả hệ và bảng dữ liệu, hãy cho biết kết luận nào hợp lý nhất về nguy cơ mắc bệnh của cô ấy (người phụ nữ III2)? A. Cô ấy chưa mắc ung thư, nên sẽ không bao giờ mắc bệnh trong tương lai. B. Vì có mang đột biến nên chắc chắn sẽ mắc bệnh trong đời sống sau này. C. Nguy cơ mắc bệnh của cô cao hơn bình thường nhưng không có nghĩa sẽ mắc bệnh. D. Cô chỉ có 50% nguy cơ mắc bệnh vì chỉ nhận một bản sao đột biến từ mẹ mà thôi. Câu 15: Đọc đoạn dữ kiện sau đây và trả lời câu hỏi: “Trong nghiên cứu “Ứng dụng liệu pháp gene trong điều trị teo cơ tủy sống”, chúng tôi đã thử nghiệm liệu pháp gene sử dụng vector adeno-associated (AAV) nhằm bổ sung gene SMN1 chức năng cho các bệnh nhân trẻ mắc bệnh SMA. Sau 6 tháng điều trị, 80% bệnh nhân cho thấy cải thiện đáng kể về chức năng hô hấp và vận động; điểm số chức năng cơ trung bình tăng từ 45 lên 56, tương đương với mức tăng 24,4%. Những kết quả này khẳng định hiệu quả của việc chuyển giao gene qua vector AAV trong việc khôi phục hoạt động của tế bào thần kinh vận động, hứa hẹn mở ra hướng đi mới trong điều trị bệnh SMA.” (Ứng dụng liệu pháp gene trong điều trị teo cơ tủy sống (SMA) Tác giả nghiên cứu: Nguyễn Ngọc Khánh, Nguyễn Trọng Thành, Vũ Chí Dũng - Bệnh viện Nhi Trung ưng. Tạp chí Y học Việt Nam, 12(3), 45-53). Theo lí thuyết, liệu pháp gene sử dụng vector AAV nhằm mục đích gì? A. Thay thế gene bị đột biến bằng một gene chức năng mới. B. Kích thích hệ miễn dịch để tiêu diệt tế bào bệnh lý. C. Kích thích sản xuất protein không liên quan đến chức năng của tế bào. D. Loại bỏ hoàn toàn các gene độc hại khỏi bộ gene bệnh nhân. Câu 16: Hình 7 mô tả khoảng cách giữa một số locut gene (A, B, C, D, E và F) trên cặp nhiễm sắc thể (NST) số 12 của một loài động vật (đơn vị: centimorgan). Kí hiệu (●) mô tả tâm động NST. Hình 7 Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về NST đang xét? A. Tần số hoán vị gene giữa gene E và F là 12%. B. Cơ thể này có thể tạo giao tử ABCDefg. C. Giao tử chỉ chứa allele lặn chiếm tỷ lệ 50%. D. Mất đoạn DEF có thể làm mất tâm động NST. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ bao gồm nhiều mắt xích quan trọng trong lưới thức ăn. Thực vật ngập mặn như mắm, đước, bần đóng vai trò là sinh vật sản xuất, cung cấp thức ăn trực tiếp cho một số loài động vật ăn thực vật như cua, ốc và côn trùng. Các loài này lại trở thành nguồn thức ăn cho các động vật ăn thịt bậc thấp như cá, chim ăn côn trùng và một số loài lưỡng cư. Động vật ăn thịt bậc cao trong hệ sinh thái này bao gồm cò, rái cá và cá sấu, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng quần thể sinh vật. Câu 17: Hãy xác định chuỗi thức ăn nào dưới đây thể hiện chính xác nhất mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ? A. Mắm, đước, bần → Cua, ốc, côn trùng → Cá, chim ăn côn trùng, lưỡng cư → Cò, rái cá, cá sấu. B. Mắm, đước, bần → Cò, rái cá, cá sấu → Cá, chim ăn côn trùng, lưỡng cư → Cua, ốc, côn trùng. C. Cua, ốc, côn trùng → Mắm, đước, bần → Cá, chim ăn côn trùng, lưỡng cư → Cò, rái cá, cá sấu. D. Cò, rái cá, cá sấu → Cá, chim ăn côn trùng, lưỡng cư → Cua, ốc, côn trùng → Mắm, đước, bần. Câu 18: Nếu số lượng động vật ăn thịt bậc cao (cò, rái cá, cá sấu) giảm mạnh thì hệ sinh thái rừng ngập

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.