PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (MỚI). HÓA 10. 5.1.HS.BỘ 1000 CÂU ĐÚNG SAI - HÓA 10 - CHƯƠNG 5.docx

BỘ 1000 CÂU ĐÚNG SAI THEO CHƯƠNG MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG 5 NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC DÙNG RÈN LUYỆN VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY Theo chương trình GDPT mới
CHƯƠNG NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC 5 A CÂU HỎI: 50 CÂU Câu 1. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. a. Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt. b. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm. c. Biến thiên enthalpy của phản ứng là –a kJ/mol. d. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt. Câu 2. Cho các phản ứng sau đây: 1. Nung NH 4 Cl tạo ra HCl và NH 3 . 2. Cồn cháy trong không khí. 3. Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật. a. (1) thu nhiệt, (2) tỏa nhiệt, (3) thu nhiệt. b. (1) tỏa nhiệt, (2) thu nhiệt, (3) thu nhiệt. c. (1) thu nhiệt, (2) tỏa nhiệt, (3) tỏa nhiệt. d. (1) tỏa nhiệt, (2) tỏa nhiệt, (3) thu nhiệt. Câu 3. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0 C, phản ứng giữa 1 mol sulfur
với oxygen xảy ra theo phương trình : S(s) + O 2 (g) → SO 2 (g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9 kJ a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. b. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ.mol –1 . c. Sulfur dioxide là chất khử trong phản ứng trên. d. 0,5 mol sulfur tác dụng hết oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 4. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N 2 (g) + O 2 (g)  2NO(g) 0 r298H = +180kJ a. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ cao. b. Phản ứng tỏa nhiệt. c. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. d. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Câu 5. Nhận định những phát biểu sau đây a. Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế b. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt. c. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt. d. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt. Câu 6. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ: H 2 (g) + Cl 2 (g)   2HCl (g) (*) a. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là –184,6 kJ mol –1 . b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là –184,6 kJ. c. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,3 kJ mol –1 . d. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là –92,3 kJ. Câu 7. Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO 3 (s) → CaO(s) + CO 2 (g) Δ r H 0 298 = +178,29 kJ (2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O 2 (g) → CO 2 (g) Δ r H 0 298 = –393,5 kJ a. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. b. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. c. Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt. d. Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.