PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 1. HOME.docx



like  likes, swim swims, run  runs - Động từ tận cùng bằng chữ y có hai trường hợp:  Nếu trước y là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta thêm s: play  plays  Nếu trưóc y là một phụ âm, ta đổi y  i rồi thêm es: try  tries - Các động từ không theo quy tắc: have  has b. Thể phủ định (Negative form) I/We/You/They + do not + V (nguyên thể) He/She/It + does not + V (nguyên thể) do not = don’t does not = doesn’t VÍ DỤ: We don’t live in a dormitory. (Chúng tôi không sống trong ký túc xá.) He doesn’t know us. (Anh ấy không biết chúng tôi.) c. Thể nghi vấn (Question form) Do + I/we/you/they + V (nguyên thể) ? Does + he/she/it + V (nguyên thể) ? Trả lời “Yes”: Yes, I/we/you/they + do. Yes, he/she/it + does. Trả lời “No”: No, I/we/you/they + don’t. No, he/she/it + doesn’t. VÍ DỤ: Do they often go shopping? - Yes, they do. (Họ có thường đi mua sắm không? - Vâng, có.) Does she like swimming? - No, she doesn’t. (Cô ấy có thích bơi không? - Không, cô ấy không thích.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu dùng thì hiện tại đơn thường có các từ để nhận biết như: - always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thương thường, thường lệ), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc), seldom (ít khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.