Nội dung text PHẦN III TRẢ LỜI NGẮN SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ - HS.docx
SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ PHẦN III: TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Dựa vào mối quan hệ dinh dưỡng, các loài trong quần xã được chia thành mấy nhóm chính? Câu 2. Cho các ví dụ mô tả các nhóm loài tương ứng mô tả đặc điểm, vai trò trong quần xã: 1.Các loài cây gỗ trong quần xã rừng mưa nhiệt đới có số lượng và sinh khối rất lớn. 2. Các loài cỏ trên đồng cỏ với số lượng rất lớn. 3. Dừa nước chỉ xuất hiện ở miền tây Nam Bộ. 4. Trên đồng cỏ có sư tử là loài kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, kiểm soát cấu trúc quần xã. 5. Các cây thuộc họ Đước (Rhizophoraceae) chiếm số lượng chủ yếu trong quần xã rừng ngập mặn. 6. Voọc mông trắng (Rachypithecus delacouri) là loài chỉ có ở Việt Nam. 7. Gấu trắng bắc cực là chỉ có ở vùng băng tuyết phủ quanh năm ở Bắc Cực. 8. Loài ong mật có vai trò quan trọng trong quá trình thụ phấn cho nhiều loài cây ở quần xã thực vật. 9. Lạc đà là chỉ có cho vùng sa mạc khô cằn. Có bao nhiêu ví dụ thuộc loài ưu thế? Câu 3. Cho các ví dụ mô tả các nhóm loài tương ứng mô tả đặc điểm, vai trò trong quần xã: 1.Các loài cây gỗ trong quần xã rừng mưa nhiệt đới có số lượng và sinh khối rất lớn. 2. Các loài cỏ trên đồng cỏ với số lượng rất lớn. 3. Dừa nước chỉ xuất hiện ở miền tây Nam Bộ. 4. Trên đồng cỏ có sư tử là loài kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, kiểm soát cấu trúc quần xã. 5. Các cây thuộc họ Đước (Rhizophoraceae) chiếm số lượng chủ yếu trong quần xã rừng ngập mặn. 6. Voọc mông trắng (Rachypithecus delacouri) là loài chỉ có ở Việt Nam. 7. Gấu trắng bắc cực là chỉ có ở vùng băng tuyết phủ quanh năm ở Bắc Cực. 8. Loài ong mật có vai trò quan trọng trong quá trình thụ phấn cho nhiều loài cây ở quần xã thực vật. 9. Lạc đà là chỉ có cho vùng sa mạc khô cằn. Có bao nhiêu ví dụ thuộc loài chủ chốt? Câu 4. Cho các ví dụ mô tả các nhóm loài tương ứng mô tả đặc điểm, vai trò trong quần xã: 1.Các loài cây gỗ trong quần xã rừng mưa nhiệt đới có số lượng và sinh khối rất lớn. 2. Các loài cỏ trên đồng cỏ với số lượng rất lớn. 3. Dừa nước chỉ xuất hiện ở miền tây Nam Bộ. 4. Trên đồng cỏ có sư tử là loài kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, kiểm soát cấu trúc quần xã. 5. Các cây thuộc họ Đước (Rhizophoraceae) chiếm số lượng chủ yếu trong quần xã rừng ngập mặn. 6. Voọc mông trắng (Rachypithecus delacouri) là loài chỉ có ở Việt Nam. 7. Gấu trắng bắc cực là chỉ có ở vùng băng tuyết phủ quanh năm ở Bắc Cực. 8. Loài ong mật có vai trò quan trọng trong quá trình thụ phấn cho nhiều loài cây ở quần xã thực vật. 9. Lạc đà là chỉ có cho vùng sa mạc khô cằn. Có bao nhiêu ví dụ thuộc loài đặc trưng? Câu 5. Cho ví dụ sau:
Trong một rừng lá rộng ôn đới. Tầng trên cùng là các cây gỗ cao với tán lá dày, nơi sống của các loài chim ăn quả. Tầng dưới là những cây bụi thấp, có tán lá nhỏ, và là nơi trú ẩn của các loài động vật như sóc, thỏ. Dưới cùng là tầng thảm thực vật với các loại cỏ và rêu, nơi các loài động vật nhỏ như côn trùng, ếch sống.. Sự phân tầng các quần thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng ở ví dụ trên theo mấy tầng? Câu 6. Cho ví dụ sau về sự phân bố theo của các loài trong quần xã sinh vật: 1. Trong khu rừng, các loài cây gỗ nhỏ, cây bụi ưa sáng tập trung ở phía ngoài (bìa rừng), các loài cây gỗ lớn lại tập trung ở sâu phía trong. 2. Trong một rừng lá rộng ôn đới. Tầng trên cùng là các cây gỗ cao với tán lá dày, nơi sống của các loài chim ăn quả. Tầng dưới là những cây bụi thấp, có tán lá nhỏ, và là nơi trú ẩn của các loài động vật như sóc, thỏ. Dưới cùng là tầng thảm thực vật với các loại cỏ và rêu, nơi các loài động vật nhỏ như côn trùng, ếch sống.. 3. Ở các vùng đầm lầy, sự phân bố các loài thực vật cũng thay đổi từ ven bờ đến khu vực xa hơn. 4. Ở quần xã rừng ngập mặn ven biển, có sự phân bố các quần thể thực vật khác nhau từ phía đất liền ra biển. 5. Sự phân bố khác nhau của các loài thực vật, động vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi. 6.Ở hồ nước gồm tầng mặt có bèo, tảo lam, trùng Tăng roi,...; tầng giữa gồm chủ yếu là các loài tôm, cá; tầng đáy gồm nhiều loài động vật không xương sống: cua, ốc, trai,... và vi sinh vật: vi khuẩn, cỏ, vi nấm,.... Có bao nhiêu ví dụ là phân bố theo chiều ngang trong quần xã sinh vật? Câu 7. Cho ví dụ sau về sự phân bố theo của các loài trong quần xã sinh vật: Ví dụ 1. Trong khu rừng, các loài cây gỗ nhỏ, cây bụi ưa sáng tập trung ở phía ngoài (bìa rừng), các loài cây gỗ lớn lại tập trung ở sâu phía trong. Ví dụ 2. Trong một rừng lá rộng ôn đới. Tầng trên cùng là các cây gỗ cao với tán lá dày, nơi sống của các loài chim ăn quả. Tầng dưới là những cây bụi thấp, có tán lá nhỏ, và là nơi trú ẩn của các loài động vật như sóc, thỏ. Dưới cùng là tầng thảm thực vật với các loại cỏ và rêu, nơi các loài động vật nhỏ như côn trùng, ếch sống.. Ví dụ 3: Ở các vùng đầm lầy, sự phân bố các loài thực vật cũng thay đổi từ ven bờ đến khu vực xa hơn. Ví dụ 4. Ở quần xã rừng ngập mặn ven biển, có sự phân bố các quần thể thực vật khác nhau từ phía đất liền ra biển. Ví dụ 5. Sự phân bố khác nhau của các loài thực vật, động vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi. Ví dụ 6: Ở hồ nước gồm tầng mặt có bèo, tảo lam, trùng roi,...; tầng giữa gồm chủ yếu là các loài tôm, cá; tầng đáy gồm nhiều loài động vật không xương sống: cua, ốc, trai,... và vi sinh vật: vi khuẩn, cỏ, vi nấm,.... Có bao nhiêu ví dụ là phân bố theo chiều thẳng đứng trong quần xã sinh vật? Câu 8. Cho các ví dụ sau đây: 1: Nhóm các loài thực vật. 2: Vi khuẩn, nấm,...phân giải xác động vật, thực vật 3: Vi khuẩn vi khuẩn lam. 4: Vi khuẩn quang hợp 5: Nhóm ăn động vật: Sư tử, hổ, báo, chó, mèo, .. 6: Nhóm các loài tảo 7: Nhóm động vật ăn cỏ: thỏ,hươu ,nai, ... 8: Vi khuẩn hoá tự dưỡng. 9: Nhóm động vật ăn côn trùng: Chim, dơi, và các loài động vật ăn côn trùng khác. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất. Câu 9. Cho các ví dụ sau đây: 1: Nhóm các loài thực vật. 2: Vi khuẩn, nấm,...phân giải xác động vật, thực vật
3: Vi khuẩn vi khuẩn lam. 4: Vi khuẩn quang hợp 5: Nhóm ăn động vật: Sư tử, hổ, báo, chó, mèo, .. 6: Nhóm các loài tảo 7: Nhóm động vật ăn cỏ: thỏ,hươu ,nai, ... 8: Vi khuẩn hoá tự dưỡng. 9: Nhóm động vật ăn côn trùng: Chim, dơi, và các loài động vật ăn côn trùng khác. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? Câu 10. Cho các ví dụ sau đây: 1: Nhóm các loài thực vật. 2: Vi khuẩn, nấm,...phân giải xác động vật, thực vật 3: Vi khuẩn vi khuẩn lam. 4: Vi khuẩn quang hợp 5: Nhóm ăn động vật: Sư tử, hổ, báo, chó, mèo, .. 6: Nhóm các loài tảo 7: Nhóm động vật ăn cỏ: thỏ,hươu ,nai, ... 8: Vi khuẩn hoá tự dưỡng. 9: Nhóm động vật ăn côn trùng: Chim, dơi, và các loài động vật ăn côn trùng khác. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải? Câu 11. Cho các ví dụ các mối quan hệ sau trong từng quần xã sinh vật. 1: Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ. Vi khuẩn phân giải cellulose cung cấp glucose cho động vật, còn động vật tạo môi trường sống cần thiết cho vi khuẩn. 2: Giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên nốt sần, vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. 3: Cua nhận được sự bảo vệ và nơi trú ẩn từ hải quỳ, trong khi hải quỳ nhận được lợi ích từ việc cua dọn dẹp thức ăn cho chúng. 4: Trong quan hệ giữa cò và trâu, cò ăn ruồi, ve bét, trên cơ thể trâu. 5: Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ, linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn. 6: Rệp cây cung cấp đường cho kiến, còn kiến chăm sóc, bảo vệ rệp. Khi cây chủ đã cạn kiệt chất dinh dưỡng, kiến sẽ mang rệp đến một cây chủ khác 7: Giun/sán sống trong ruột động vật; rận/chấy sống trên da động vật. 8: Cây phong lan sống bám cây thân gỗ. Có bao nhiêu ví dụ thuộc mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? Câu 12. Cho các ví dụ các mối quan hệ sau trong từng quần xã sinh vật. 1: Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ. Vi khuẩn phân giải cellulose cung cấp glucose cho động vật, còn động vật tạo môi trường sống cần thiết cho vi khuẩn. 2: Giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên nốt sần, vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. 3: Cua nhận được sự bảo vệ và nơi trú ẩn từ hải quỳ, trong khi hải quỳ nhận được lợi ích từ việc cua dọn dẹp thức ăn cho chúng. 4: Trong quan hệ giữa cò và trâu, cò ăn ruồi, ve bét, trên cơ thể trâu. 5: Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ, linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn. 6: Rệp cây cung cấp đường cho kiến, còn kiến chăm sóc, bảo vệ rệp. Khi cây chủ đã cạn kiệt chất dinh dưỡng, kiến sẽ mang rệp đến một cây chủ khác 7: Giun/sán sống trong ruột động vật; rận/chấy sống trên da động vật. 8: Cây phong lan sống bám cây thân gỗ. Có bao nhiêu ví dụ thuộc mối quan hệ đối địch giữa các loài trong quần xã? Câu 13. Cho các ví dụ các mối quan hệ sau trong từng quần xã sinh vật.