Nội dung text Chủ đề 4. NHIỆT DUNG RIÊNG ( HS ).docx
Chủ đề 4 : NHIỆT DUNG RIÊNG I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Khái niệm nhiệt dung riêng - Định nghĩa nhiệt dung riêng (c): Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1 o C (hay 1 K). Nhiệt dung riêng là một thông tin quan trọng thường được dùng trong khi thiết kế các hệ thống làm mát, sưởi ấm,... - Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật là: Trong đó: Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J); m là khối lượng vật (kg); T là độ tăng nhiệt độ của vật (K); c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/(kg.K)). Khi đó, nhiệt dung riêng của một chất được xác định bằng biểu thức: * Lưu ý: Khi nhiệt độ của vật tăng hay giảm T (K) thì cũng tăng hay giảm t (C) = T (K). Bảng 4.1. Nhiệt dung riêng của một số chất ở 0 C. Chất Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Chất Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Nhôm 880 Nước 4 180 Đồng 380 Nước biển 3 950 Chì 126 Rượu 2 500 Nước đá 1 800 Thủy ngân 140 2. Thực hành đo nhiệt dung riêng của nước 2.a. Mục đích thí nghiệm Xác định nhiệt dung riêng của nước. 2.b. Dụng cụ thí nghiệm - Biến thế nguồn (1). - Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). - Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ có thang đo từ 20 C đến 110 C và độ phân giải nhiệt độ 0,1 C (3). - Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm điện trở nhiệt (gắn ở trong bình) (4). - Cân điện tử (5) (hoặc bình đong). - Các dây nối. Hình 4.1. Bộ thí nghiệm thực hành đo nhiệt dung riêng của nước 2.c. Tiến hành thí nghiệm