Nội dung text Bài 10. Quy tắc octet - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 2 Ví dụ 1. Liên kết hóa học là A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Ví dụ 2. Số electron hóa trị trong nguyên tử oxygen (Z = 8) là A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. Ví dụ 3. a) Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào? b) Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại dưới dạng các nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể. Giải thích? Đáp án: a) Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. b) Nguyên tử khí hiếm đều có cấu hình electron bão hòa là ns 2 np 6 (trừ helium có cấu hình 1s 2 ) làm cho nguyên tử khí hiếm rất bền vững nên các nguyên tử khí hiếm khó tham gia phản ứng hóa học. Trong tự nhiên, các khí hiếm đều tồn tại ở trạng thái nguyên tử (hay còn gọi là phân tử một nguyên tử) tự do, bền vững (nên còn gọi là các khí trơ). - Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm, ví dụ: H 2 , Cl 2 , HCl, CO 2 , … hay tự tập hợp lại thành các khối tinh thể, ví dụ: tinh thể NaCl, … Ví dụ 4. Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H 2 ) và fluorine (F 2 ) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết? Đáp án: - Sự hình thành phân tử H 2 : Sau khi tham gia liên kết nguyên tử H: Có 1 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Giống cấu hình electron của He. - Sự hình thành phân tử F 2 : Sau khi hình thành liên kết nguyên tử F: Có 2 lớp electron, 8 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Giống cấu hình electron của Ne. Ví dụ 5. Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl 2 ) và oxygen (O 2 ) từ các nguyên tử tương ứng. Đáp án: - Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron để tạo 1 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm.